Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Duyên |
Ngày 08/05/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chương III
Bài 16
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
1. Quần thể sinh vật là gì?
Cho ví dụ?
Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống chung trong một khoảng không gian và thời gian xác định, có thể sinh sản ra thế hệ mới
Ví dụ: Quần thể cây bắp (ngô) có 1000 cây, trong đó có 500 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa, 100 cây có kiểu gen aa.
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
2. Vốn gen là gì?
Tính tỉ lệ mỗi kiểu gen của quần thể?
AA = 500 : 1000 = 0,5
Aa = 400 : 1000 = 0,4
AA = 100 : 1000 = 0,1
Tần số kiểu gen
Cấu trúc di truyền của quần thể
0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
Tần số kiểu gen là gì?
Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định
Tỉ lệ giao tử chứa alen A?
Tần số alen A?
0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
0,5
0,2
0,2
0,1 a
A = 0,5 + (0,4:2) = 0,7
Tần số alen a?
a = 0,1 + (0,4:2) = 0,3
2. Vốn gen là gì?
Tần số kiểu gen là gì?
Tần số alen là gì?
A
A
a
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
3. Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn? giao phối gần?
4. Đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
Tự thụ phấn ở thực vật, xảy ra trên cùng một hoa hoặc cùng cây
Giao phối gần ở động vật, xảy ra giữa các cá thể có cùng huyết thống
Tần số kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử, giảm dần số kiểu gen dị hợp tử
Tần số alen không đổi
Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm:
PT/C : Ruồi cái mắt đỏ x Ruồi đực mắt trắng
F1 : 100% ruồi đực, cái mắt đỏ
F1 x F1 :
F2 : 100% ruồi cái mắt đỏ
50% ruồi đực mắt đỏ
50% ruồi đực mắt trắng
Đời lai nào là giao phối gần?
Sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ
100% Aa
1/2 Aa
1/4 AA
1/4 aa
1/4 Aa
3/8 AA
3/8 aa
1/8 Aa
7/16 AA
7/16 aa
Aa
= 1/2n
AA: đồng hợp trội Aa: Dị hợp aa: đồng hợp lặn
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
5. Thế nào là hiện tượng thoái hóa?
6. Ý nghĩa của giao phối gần và tự thụ phấn đối với chọn giống?
Là hiện tượng con cháu có sức sống giảm dần
Tạo dòng thuần chủng
Củng cố những đặc tính mong muốn, loại bỏ dần gen lặn có hại ra khỏi quần thể
Tại sao Luật hôn nhân và gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng ba đời) kết hôn với nhau?
Củng cố
Câu 1: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối dẫn đến:
A. tăng khả năng tiến hóa của loài.
B. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
C. tỉ lệ thể dị hợp ngày càng giảm và tỉ lệ thể đồng hợp ngày càng tăng.
D. làm tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
Câu 2: Cho một quần thể tự thụ phấn, có 100% kiểu gen dị hợp Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở F2 là:
A. 25%
B. 20%
C. 80%
D. 10%
Câu 3: Tập hợp tất cả các alen trong quần thể ở một thời điểm xác định gọi là:
A. tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài.
B. vốn gen của quần thể.
C. kiểu gen của quần thể.
D. tần số alen của quần thể.
Câu 4: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm:
A. tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp B. tạo dòng thuần chủng
C. dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm D. tạo ưu thế lai
Câu 5: Tần số alen là gì?
A Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể mang kiểu gen nào đó trên tổng số các alen của gen đó trong quần thể
B. Là tỉ lệ giữa số lượng alen của một gen nào đó trên tổng số các alen của gen đó trong quần thể
C. Là tập hợp tất cả các alen trong quần thể ở một thời điểm xác định
D. Là tỉ lệ giữa số lượng alen của một gen nào đó trên tổng số các kiểu gen trong quần thể.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ!
Bài 16
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
1. Quần thể sinh vật là gì?
Cho ví dụ?
Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống chung trong một khoảng không gian và thời gian xác định, có thể sinh sản ra thế hệ mới
Ví dụ: Quần thể cây bắp (ngô) có 1000 cây, trong đó có 500 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa, 100 cây có kiểu gen aa.
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
2. Vốn gen là gì?
Tính tỉ lệ mỗi kiểu gen của quần thể?
AA = 500 : 1000 = 0,5
Aa = 400 : 1000 = 0,4
AA = 100 : 1000 = 0,1
Tần số kiểu gen
Cấu trúc di truyền của quần thể
0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
Tần số kiểu gen là gì?
Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định
Tỉ lệ giao tử chứa alen A?
Tần số alen A?
0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
0,5
0,2
0,2
0,1 a
A = 0,5 + (0,4:2) = 0,7
Tần số alen a?
a = 0,1 + (0,4:2) = 0,3
2. Vốn gen là gì?
Tần số kiểu gen là gì?
Tần số alen là gì?
A
A
a
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
3. Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn? giao phối gần?
4. Đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
Tự thụ phấn ở thực vật, xảy ra trên cùng một hoa hoặc cùng cây
Giao phối gần ở động vật, xảy ra giữa các cá thể có cùng huyết thống
Tần số kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử, giảm dần số kiểu gen dị hợp tử
Tần số alen không đổi
Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm:
PT/C : Ruồi cái mắt đỏ x Ruồi đực mắt trắng
F1 : 100% ruồi đực, cái mắt đỏ
F1 x F1 :
F2 : 100% ruồi cái mắt đỏ
50% ruồi đực mắt đỏ
50% ruồi đực mắt trắng
Đời lai nào là giao phối gần?
Sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ
100% Aa
1/2 Aa
1/4 AA
1/4 aa
1/4 Aa
3/8 AA
3/8 aa
1/8 Aa
7/16 AA
7/16 aa
Aa
= 1/2n
AA: đồng hợp trội Aa: Dị hợp aa: đồng hợp lặn
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
5. Thế nào là hiện tượng thoái hóa?
6. Ý nghĩa của giao phối gần và tự thụ phấn đối với chọn giống?
Là hiện tượng con cháu có sức sống giảm dần
Tạo dòng thuần chủng
Củng cố những đặc tính mong muốn, loại bỏ dần gen lặn có hại ra khỏi quần thể
Tại sao Luật hôn nhân và gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng ba đời) kết hôn với nhau?
Củng cố
Câu 1: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối dẫn đến:
A. tăng khả năng tiến hóa của loài.
B. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
C. tỉ lệ thể dị hợp ngày càng giảm và tỉ lệ thể đồng hợp ngày càng tăng.
D. làm tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
Câu 2: Cho một quần thể tự thụ phấn, có 100% kiểu gen dị hợp Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở F2 là:
A. 25%
B. 20%
C. 80%
D. 10%
Câu 3: Tập hợp tất cả các alen trong quần thể ở một thời điểm xác định gọi là:
A. tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài.
B. vốn gen của quần thể.
C. kiểu gen của quần thể.
D. tần số alen của quần thể.
Câu 4: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm:
A. tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp B. tạo dòng thuần chủng
C. dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm D. tạo ưu thế lai
Câu 5: Tần số alen là gì?
A Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể mang kiểu gen nào đó trên tổng số các alen của gen đó trong quần thể
B. Là tỉ lệ giữa số lượng alen của một gen nào đó trên tổng số các alen của gen đó trong quần thể
C. Là tập hợp tất cả các alen trong quần thể ở một thời điểm xác định
D. Là tỉ lệ giữa số lượng alen của một gen nào đó trên tổng số các kiểu gen trong quần thể.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)