Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể

Chia sẻ bởi Nguyễn Thuận | Ngày 08/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG III
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
1) Quần thể là gì?
- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống.
Có 2 quần thể cùng loài (A và a là các alen)
Những khác biệt có thể có giữa 2 quần thể?
Quần thể 1
AA= 6, Aa= 1, aa= 3
(60%) (10%) (30%)
Quần thể 2
AA= 2, Aa= 6, aa= 2
(20%) (60%) (20%)
THÀNH PHẦN KIỂU GEN – ĐẶC TRƯNG DT CỦA QUẦN THỂ
- Bài toán: Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại: alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể đậu có 1000 cây trong đó có :
500AA: 200Aa :300aa.
Hãy tính:
1. Tần số của các alen A và a trong quần thể ?
2. Tần số các kiểu gen trong quần thể ?

I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
2) Đặc trưng di truyền của quần thể- Vốn gen:
- Khái niệm:
Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định
* Tần số alen:

I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
* Tần số kiểu gen:
(500 x 2) + 200 = 1200
(300 x 2) + 200 = 800
1000x 2 = 2000
- Vốn gen của quần thể sẽ thay đổi  ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài và môi trường sống
- Tác động không có ý thức của con người có thể ảnh hưởng như thế nào đến quần thể?
- Bảo vệ và khai thác hợp lí... vốn gen quần thể ổn định đảm bảo cân bằng sinh thái
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
1) Quần thể tự thụ phấn:
* Ví dụ: Đậu Hà lan...
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
1) Quần thể tự thụ phấn:
* Ví dụ: Đậu Hà lan...
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
1) Quần thể tự thụ phấn:
* Ví dụ: Đậu Hà Lan...
* Bài tập: Thế hệ P có 100% Aa. Cho TTP liên tiếp nhiều thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen AA: Aa: aa ở thế hệ F1, F2, F3, và Fn.
Xác định kết quả tự thụ phấn vào bảng sau
1 (100%)
0 (0%)
Tần số alen
A
a
0,5 (50%)
0,5 (50%)
0,5 (50%)
0,5 (50%)
0,5 (50%)
0,5 (50%)
0,5 (50%)
0,5 (50%)
0,5 (50%)
0,5 (50%)
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
1) Quần thể tự thụ phấn:
* Ví dụ: Đậu Hà Lan...
* Bài tập: Thế hệ P có 100% Aa. Cho TTP liên tiếp nhiều thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen AA: Aa: aa ở thế hệ F1, F2, F3, và Fn.
- Nếu P: 100% Aa.
TTP liên tiếp thì Fn: Aa = ; AA = aa =


* Kết luận:
Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng:
Đồng hợp tử ngày càng tăng
Dị hợp tử ngày càng giảm
(tần số alen không đổi)

Sơ đồ biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
Fn ? (khi n  ) : AA = aa =

Aa =

2,93m
2,46m
2,34 m
Ns: 47,6 tạ/ha
Ns: 24,1 tạ/ha
Ns: 15,2 tạ/ha
Quan sát tranh và cho biết đây là hiện tượng gì thường gặp trong trồng trọt? Giải thích.
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
2) Quần thể giao phối gần:
* Khái niệm: (SGK)
* Cấu trúc di truyền của quần thể:
Đồng hợp tử ngày càng tăng
Dị hợp tử ngày càng giảm
▼ Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau?
Câu 1: Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng
A. tần số các loại kiểu gen ở đời con .
B. tổng số cá thể có kiểu gen nào đó trên tổng số cá thể trong quần thể .
C. tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen thuộc một loại trong quần thể.

CỦNG CỐ
Câu 2: Tại sao lai gần (TTP, giao phối gần) lại dẫn tới thoái hóa giống?
A. Giống có độ thuần chủng cao .
B. Giống xuất hiện nhiều dị tật bẩm sinh .
C. Dị hợp tử giảm, ĐHT tăng nên gen lặn có cơ hội biểu hiện kiểu hình.
D. Đồng hóa giảm, thích nghi kém

CỦNG CỐ
Câu 3: - Trong một quần thể tự thụ phấn, thế hệ ban đầu có kiểu gen 100%dị hợp một cặp gen thì tỷ lệ cây dị hợp ở thế hệ F3 là bao nhiêu ?
A. 12,5%
B. 25%
C. 5%
D. 75%
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 4: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1- Một quần thể TTP tại thế hệ P: 0,5Aa : 0,5aa.
Xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ F1, F2, F3, ...Fn.
2- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm gì giống và khác so với quần thể TTP?
*Gợi ý:
+ quần thể TTP: - ĐHT tăng
- DHT giảm
- Tần số alen không thay đổi
+ quần thể ngẫu phối như thế nào? (bài 17)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thuận
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)