Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể
Chia sẻ bởi Lê Xuân Vỹ |
Ngày 08/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO CÁC EM! CHÚC CÁC EM
CÓ 1 GIỜ HỌC VUI & HIỆU QUẢ!
B.16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Quan sát các quần thể sinh vật sau,cho biết quần thể sinh vật là gì?
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể:
ĐÀN TRÂU RỪNG
ONG MẬT
RUỘNG NGÔ
B16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể: Quần thể là
– một tập hợp cá thể cùng loài
– chung sống trong một khoảng không gian xác định
– tồn tại qua thời gian nhất định
– có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
ĐÀN TRÂU RỪNG
x
Tập hợp cá
thể sinh vật
nào là QT?
x
Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể: Quần thể là
– một tập hợp cá thể cùng loài
– chung sống trong một khoảng không gian xác định
– tồn tại qua thời gian nhất định
– có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
Mỗi QT có vốn gen đặc trưng
● Vốn gen:
A1A3
A2A2
A1A1
A1A2
A1A1
A3A3
A2A3
A1A1
A2A3
A2A3
A2A2
A2A2
A3A3
A1A2
Sơ đồ minh họa khái niệm về vốn gen.
Vốn gen là gì?
aa
A1a
A2 a
A3a
Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể: Quần thể là
–một tập hợp cá thể cùng loài
– chung sống trong một khoảng không gian xác định
– tồn tại qua thời gian nhất định
– có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
Mỗi QT có vốn gen đặc trưng
● Vốn gen:
là tập hợp các alen có trong QT ở một thời điểm xác định
● Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua:
Tần số alen,tần số kiểu gen của QT
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan: gen A (hoa đỏ); gen a (hoa trắng). Trong 1QT đậu Hà Lan trồng 1000 cây : với 500 cây có kiểu gen AA ;200 có kiểu gen Aa ; 300 cây có kiểu gen aa
a) Xác định tần số mỗi loại kiểu gen?
b) Xác định tần số mỗi loại alen có trong QT?
Giải:
Tỉ lệ kiểu gen AA : 500/1000 = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen Aa : 200/1000 = 0,2
Tỉ lệ kiểu gen aa : 300/1000 = 0,3
Thế nào là tần số alen,tần số kiểu gen của QT?
a)
Tần số mỗi loại kiểu gen là gì?
+ Tần số của 1 loại kiểu gen nào đó trong QT là tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong QT
Cấu trúc di truyền của QT ở P:
0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1
Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể:
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
Mỗi QT có vốn gen đặc trưng
● Vốn gen:
là tập hợp các alen có trong QT ở một thời điểm xác định
● Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua:
Tần số alen,tần số kiểu gen của QT
+ Tần số của 1 loại kiểu gen nào đó trong QT:
là tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong QT
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan: gen A (hoa đỏ); gen a (hoa trắng). Trong 1QT đậu Hà Lan trồng 1000 cây : với 500 cây có kiểu gen AA ;200 có kiểu gen Aa ; 300 cây có kiểu gen aa
a) Xác định tần số mỗi loại kiểu gen?
b) Xác định tần số mỗi loại alen có trong QT?
Giải:
a)
(N)
(D)
(H)
(R)
b)
Số alen có trong QT?
Số alen trong QT :1000 x 2 = 2000
(2N)
Cây AA chứa 2 alen A ; cây Aa chứa 1alen A và 1 alen a; cây aa chứa 2 alen a
Như vậy tổng số alen A,a trong QT?
Tổng số alenA :(500 x2)+200=1200
Tổng số alen a : 200 +(300 x2) = 800
+ Tần số alen của 1gen nào đó là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong QT
CTDTcủa QT ở P: 0,5AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1
Như vậy tần số alen của 1 gen nào đó là gì?
=>Tần số alen A: 1200/2000 = 0,6 (2D + H/ 2N)
=>Tần số alen a: 800/2000 = 0,4 (H + 2R / 2N)
Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể:
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
Mỗi QT có vốn gen đặc trưng
● Vốn gen:
là tập hợp các alen có trong QT ở một thời điểm xác định
● Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua:
Tần số alen,tần số kiểu gen của QT
+ Tần số của 1 loại kiểu gen nào đó trong QT là tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong QT
+ Tần số alen của 1gen nào đó:
là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong QT
Cấu trúc di truyền của QT ở P : 0,5AA + 0,2 Aa + 0,3 aa =1
Tỉ lệ giao tử A :
Tần số alen của 1gen nào đó là tỉ lệ giao tử mang alen đó trong tổng số giao tử
Tỉ lệ giao tử a :
0,5 + 0,2/2 = 0,6
0,2/2 + 0,3 = 0,4
Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể:
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
Mỗi QT có vốn gen đặc trưng
● Vốn gen:
là tập hợp các alen có trong QT ở một thời điểm xác định
● Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua:
Tần số alen,tần số kiểu gen của QT
+ Tần số của 1 loại kiểu gen nào đó trong QT: là tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong QT
+ Tần số alen của 1gen nào đó :là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong QT
(là tỉ lệ giao tử mang alen đó trong tổng số giao tử)
Cấu trúc di truyền của QT ở P : 0,5AA + 0,2 Aa + 0,3 aa =1
Tỉ lệ giao tử A :
Tỉ lệ giao tử a :
0,5 + 0,2/2 = 0,6 ( Tần số alen A)
0,2/2 + 0,3 = 0,4 ( Tần số alen a)
Quần thể đang xét có tỉ lệ kiểu hình?
Tỉ lệ kiểu hình của QT ở P :0,7 hoa đỏ : 0,3 hoa trắng
II.Cấu trúc di truyền của QT tự thụ phấn và QTgiao phối gần:
Tự thụ phấn là gì? Giao phối gần là gì?
● QT tự thụ phấn (Thực vật)
● QT giao phối gần (Động vật)
Giả sử ta có 1 QT cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa.Xác định thành phần kiểu gen (tỉ lệ các kiểu gen AA : Aa : aa) của QT qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng 16 dưới đây?
n (Fn)
…….
………
………
………
………
……..
24AA
3 (F3)
4AA
2 (F2)
1 (F1)
0 (P)
Kiểu gen đồng hợp tử lặn aa
Kiểu gen dị hợp tử Aa
Kiểu gen đồng hợp tử trội AA
Thế hệ
Aa
1AA
2Aa
1aa
2AA
4Aa
2aa
4aa
4AA
8Aa
4aa
24aa
?AA
?aa
?Aa
Các kiểu tự phối ---------------> thế hệ con AA x AA ---------------> AA
4
Aa x Aa ----------------> 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
aa x aa ----------------> aa
4
………
n (Fn)
…….
………
………
………
………
……..
24AA
3 (F3)
4AA
2 (F2)
1 (F1)
0 (P)
Kiểu gen đồng hợp tử lặn aa
Kiểu gen dị hợp tử Aa
Kiểu gen đồng hợp tử trội AA
Thế hệ
Aa
1AA
2Aa
1aa
2AA
4Aa
2aa
4aa
4AA
8Aa
4aa
24aa
?AA
?aa
?Aa
………
n (Fn)
…….
………
………
………
………
……..
24AA
3 (F3)
4AA
2 (F2)
1 (F1)
0 (P)
Kiểu gen đồng hợp tử lặn aa
Kiểu gen dị hợp tử Aa
Kiểu gen đồng hợp tử trội AA
Thế hệ
Aa
1AA
2Aa
1aa
2AA
4Aa
2aa
4aa
4AA
8Aa
4aa
24aa
?AA
?aa
?Aa
………
………..
………..
………..
Nhận xét CTDT của QT tự thụ phấn qua các thế hệ?
=> Cấu trúc di truyền của QT tự thụ phấn ( giao phối gần) qua các thế hệ:
+ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần
+ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần
Nhận xét về tần số các alen của QT tự phối( GP gần) qua các thế hệ?
Kết luận:
●CTDT của QT ở P : 0 AA + 1 Aa + 0 aa = 1
CTDT của QT ở F1 : 1/4 AA + 2/4 Aa + 1/4 aa = 1
CTDT của QT ở F2 : 3/8 AA + 2/8 Aa + 3/8 aa = 1
CTDT của QT ở F3 : 7/16 AA + 2/16Aa + 7/16 aa = 1
…… …….. ……… …. ……. . …
Tần số alen A,a ở P,F1…?
Tần alen A = tần số alen a = 1/2
=> Cấu trúc di truyền của QT tự thụ phấn ( giao phối gần) qua các thế hệ:
+ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần
+ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần
=> Tần số các alen của QT tự thụ phấn ( giao phối gần) qua các thế hệ: không đổi
Kết luận:
CTDT của QT ở Fn :
AA = aa =
Aa =
Ở thế hệ P : gồm 100% Aa. Sau n thế hệ tự thụ phấn:
Nếu n rất lớn,thì CTDT của QT sẽ có xu hướng như thế nào?
Lúc đó : tỉ lệ kiểu gen Aa = 0
Tỉ lệ kiểu gen AA = aa = 1/2
Như vậy QT sẽ có xu hướng tạo thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
=> Cấu trúc di truyền của QT tự thụ phấn ( giao phối gần) qua các thế hệ:
+ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần
+ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần
=> Tần số các alen của QT tự thụ phấn ( giao phối gần) qua các thế hệ: không đổi
Kết luận:
=>QT sẽ có xu hướng tạo thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Có phải lúc nào tự thụ phấn,thì trong QT tỉ lệ ĐH tử tăng,tỉ lệ DH tử giảm hoặc tạo ra những dòng thuần?
Nếu kiểu gen ban đầu là ĐH trội (AABB)
Củng cố :
Câu 1 : Một QT khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4.Sau 3 thế hệ tự thụ phấn,thì tần số kiểu gen dị hợp tử là:
A. 0,5 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,05
D. 0,05
Câu 2 : Qua các thế hệ tự thụ phấn của QT gồm toàn cây có kiểu gen Aa,thành phần kiểu gen của QT có xu hướng:
A.Tỉ lệ thể dị hợp tăng,tỉ lệ thể đồng hợp giảm
B.Phân hóa thành những dòng thuần
D.Ngày càng phong phú,đa dạng về kiểu gen
C.Phân hóa thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
C.Phân hóa thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Tại sao Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho những người có quan hệ họ hàng gần kết hôn với nhau?
Câu 3:
Câu 4: CTDT của QT tự thụ phấn ở P: 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1.Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì CTDT của QT?
CHÚC CÁC EM VUI KHỎE, TẠM BIỆT CÁC EM
CÓ 1 GIỜ HỌC VUI & HIỆU QUẢ!
B.16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Quan sát các quần thể sinh vật sau,cho biết quần thể sinh vật là gì?
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể:
ĐÀN TRÂU RỪNG
ONG MẬT
RUỘNG NGÔ
B16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể: Quần thể là
– một tập hợp cá thể cùng loài
– chung sống trong một khoảng không gian xác định
– tồn tại qua thời gian nhất định
– có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
ĐÀN TRÂU RỪNG
x
Tập hợp cá
thể sinh vật
nào là QT?
x
Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể: Quần thể là
– một tập hợp cá thể cùng loài
– chung sống trong một khoảng không gian xác định
– tồn tại qua thời gian nhất định
– có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
Mỗi QT có vốn gen đặc trưng
● Vốn gen:
A1A3
A2A2
A1A1
A1A2
A1A1
A3A3
A2A3
A1A1
A2A3
A2A3
A2A2
A2A2
A3A3
A1A2
Sơ đồ minh họa khái niệm về vốn gen.
Vốn gen là gì?
aa
A1a
A2 a
A3a
Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể: Quần thể là
–một tập hợp cá thể cùng loài
– chung sống trong một khoảng không gian xác định
– tồn tại qua thời gian nhất định
– có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
Mỗi QT có vốn gen đặc trưng
● Vốn gen:
là tập hợp các alen có trong QT ở một thời điểm xác định
● Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua:
Tần số alen,tần số kiểu gen của QT
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan: gen A (hoa đỏ); gen a (hoa trắng). Trong 1QT đậu Hà Lan trồng 1000 cây : với 500 cây có kiểu gen AA ;200 có kiểu gen Aa ; 300 cây có kiểu gen aa
a) Xác định tần số mỗi loại kiểu gen?
b) Xác định tần số mỗi loại alen có trong QT?
Giải:
Tỉ lệ kiểu gen AA : 500/1000 = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen Aa : 200/1000 = 0,2
Tỉ lệ kiểu gen aa : 300/1000 = 0,3
Thế nào là tần số alen,tần số kiểu gen của QT?
a)
Tần số mỗi loại kiểu gen là gì?
+ Tần số của 1 loại kiểu gen nào đó trong QT là tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong QT
Cấu trúc di truyền của QT ở P:
0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1
Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể:
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
Mỗi QT có vốn gen đặc trưng
● Vốn gen:
là tập hợp các alen có trong QT ở một thời điểm xác định
● Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua:
Tần số alen,tần số kiểu gen của QT
+ Tần số của 1 loại kiểu gen nào đó trong QT:
là tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong QT
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan: gen A (hoa đỏ); gen a (hoa trắng). Trong 1QT đậu Hà Lan trồng 1000 cây : với 500 cây có kiểu gen AA ;200 có kiểu gen Aa ; 300 cây có kiểu gen aa
a) Xác định tần số mỗi loại kiểu gen?
b) Xác định tần số mỗi loại alen có trong QT?
Giải:
a)
(N)
(D)
(H)
(R)
b)
Số alen có trong QT?
Số alen trong QT :1000 x 2 = 2000
(2N)
Cây AA chứa 2 alen A ; cây Aa chứa 1alen A và 1 alen a; cây aa chứa 2 alen a
Như vậy tổng số alen A,a trong QT?
Tổng số alenA :(500 x2)+200=1200
Tổng số alen a : 200 +(300 x2) = 800
+ Tần số alen của 1gen nào đó là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong QT
CTDTcủa QT ở P: 0,5AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1
Như vậy tần số alen của 1 gen nào đó là gì?
=>Tần số alen A: 1200/2000 = 0,6 (2D + H/ 2N)
=>Tần số alen a: 800/2000 = 0,4 (H + 2R / 2N)
Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể:
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
Mỗi QT có vốn gen đặc trưng
● Vốn gen:
là tập hợp các alen có trong QT ở một thời điểm xác định
● Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua:
Tần số alen,tần số kiểu gen của QT
+ Tần số của 1 loại kiểu gen nào đó trong QT là tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong QT
+ Tần số alen của 1gen nào đó:
là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong QT
Cấu trúc di truyền của QT ở P : 0,5AA + 0,2 Aa + 0,3 aa =1
Tỉ lệ giao tử A :
Tần số alen của 1gen nào đó là tỉ lệ giao tử mang alen đó trong tổng số giao tử
Tỉ lệ giao tử a :
0,5 + 0,2/2 = 0,6
0,2/2 + 0,3 = 0,4
Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:
1.Khái niệm quần thể:
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
Mỗi QT có vốn gen đặc trưng
● Vốn gen:
là tập hợp các alen có trong QT ở một thời điểm xác định
● Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua:
Tần số alen,tần số kiểu gen của QT
+ Tần số của 1 loại kiểu gen nào đó trong QT: là tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong QT
+ Tần số alen của 1gen nào đó :là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong QT
(là tỉ lệ giao tử mang alen đó trong tổng số giao tử)
Cấu trúc di truyền của QT ở P : 0,5AA + 0,2 Aa + 0,3 aa =1
Tỉ lệ giao tử A :
Tỉ lệ giao tử a :
0,5 + 0,2/2 = 0,6 ( Tần số alen A)
0,2/2 + 0,3 = 0,4 ( Tần số alen a)
Quần thể đang xét có tỉ lệ kiểu hình?
Tỉ lệ kiểu hình của QT ở P :0,7 hoa đỏ : 0,3 hoa trắng
II.Cấu trúc di truyền của QT tự thụ phấn và QTgiao phối gần:
Tự thụ phấn là gì? Giao phối gần là gì?
● QT tự thụ phấn (Thực vật)
● QT giao phối gần (Động vật)
Giả sử ta có 1 QT cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa.Xác định thành phần kiểu gen (tỉ lệ các kiểu gen AA : Aa : aa) của QT qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng 16 dưới đây?
n (Fn)
…….
………
………
………
………
……..
24AA
3 (F3)
4AA
2 (F2)
1 (F1)
0 (P)
Kiểu gen đồng hợp tử lặn aa
Kiểu gen dị hợp tử Aa
Kiểu gen đồng hợp tử trội AA
Thế hệ
Aa
1AA
2Aa
1aa
2AA
4Aa
2aa
4aa
4AA
8Aa
4aa
24aa
?AA
?aa
?Aa
Các kiểu tự phối ---------------> thế hệ con AA x AA ---------------> AA
4
Aa x Aa ----------------> 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
aa x aa ----------------> aa
4
………
n (Fn)
…….
………
………
………
………
……..
24AA
3 (F3)
4AA
2 (F2)
1 (F1)
0 (P)
Kiểu gen đồng hợp tử lặn aa
Kiểu gen dị hợp tử Aa
Kiểu gen đồng hợp tử trội AA
Thế hệ
Aa
1AA
2Aa
1aa
2AA
4Aa
2aa
4aa
4AA
8Aa
4aa
24aa
?AA
?aa
?Aa
………
n (Fn)
…….
………
………
………
………
……..
24AA
3 (F3)
4AA
2 (F2)
1 (F1)
0 (P)
Kiểu gen đồng hợp tử lặn aa
Kiểu gen dị hợp tử Aa
Kiểu gen đồng hợp tử trội AA
Thế hệ
Aa
1AA
2Aa
1aa
2AA
4Aa
2aa
4aa
4AA
8Aa
4aa
24aa
?AA
?aa
?Aa
………
………..
………..
………..
Nhận xét CTDT của QT tự thụ phấn qua các thế hệ?
=> Cấu trúc di truyền của QT tự thụ phấn ( giao phối gần) qua các thế hệ:
+ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần
+ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần
Nhận xét về tần số các alen của QT tự phối( GP gần) qua các thế hệ?
Kết luận:
●CTDT của QT ở P : 0 AA + 1 Aa + 0 aa = 1
CTDT của QT ở F1 : 1/4 AA + 2/4 Aa + 1/4 aa = 1
CTDT của QT ở F2 : 3/8 AA + 2/8 Aa + 3/8 aa = 1
CTDT của QT ở F3 : 7/16 AA + 2/16Aa + 7/16 aa = 1
…… …….. ……… …. ……. . …
Tần số alen A,a ở P,F1…?
Tần alen A = tần số alen a = 1/2
=> Cấu trúc di truyền của QT tự thụ phấn ( giao phối gần) qua các thế hệ:
+ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần
+ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần
=> Tần số các alen của QT tự thụ phấn ( giao phối gần) qua các thế hệ: không đổi
Kết luận:
CTDT của QT ở Fn :
AA = aa =
Aa =
Ở thế hệ P : gồm 100% Aa. Sau n thế hệ tự thụ phấn:
Nếu n rất lớn,thì CTDT của QT sẽ có xu hướng như thế nào?
Lúc đó : tỉ lệ kiểu gen Aa = 0
Tỉ lệ kiểu gen AA = aa = 1/2
Như vậy QT sẽ có xu hướng tạo thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
=> Cấu trúc di truyền của QT tự thụ phấn ( giao phối gần) qua các thế hệ:
+ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần
+ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần
=> Tần số các alen của QT tự thụ phấn ( giao phối gần) qua các thế hệ: không đổi
Kết luận:
=>QT sẽ có xu hướng tạo thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Có phải lúc nào tự thụ phấn,thì trong QT tỉ lệ ĐH tử tăng,tỉ lệ DH tử giảm hoặc tạo ra những dòng thuần?
Nếu kiểu gen ban đầu là ĐH trội (AABB)
Củng cố :
Câu 1 : Một QT khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4.Sau 3 thế hệ tự thụ phấn,thì tần số kiểu gen dị hợp tử là:
A. 0,5 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,05
D. 0,05
Câu 2 : Qua các thế hệ tự thụ phấn của QT gồm toàn cây có kiểu gen Aa,thành phần kiểu gen của QT có xu hướng:
A.Tỉ lệ thể dị hợp tăng,tỉ lệ thể đồng hợp giảm
B.Phân hóa thành những dòng thuần
D.Ngày càng phong phú,đa dạng về kiểu gen
C.Phân hóa thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
C.Phân hóa thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Tại sao Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho những người có quan hệ họ hàng gần kết hôn với nhau?
Câu 3:
Câu 4: CTDT của QT tự thụ phấn ở P: 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1.Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì CTDT của QT?
CHÚC CÁC EM VUI KHỎE, TẠM BIỆT CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Vỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)