Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể

Chia sẻ bởi Phạm Đình Kỳ | Ngày 08/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP
Kính chào quý thầy cô giáo,
Chào các em học sinh thân mến!
GV: Phạm Đình Kỳ
tổ: SINH - THể - CN
CHƯƠNG III:
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
TIẾT 19
1. Khái niệm:
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Một nhóm cá thể đựơc xem là một quần thể phải hội tụ đủ những yếu tố nào?
Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
TIẾT 19 – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
a. Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng
- Vốn gen: Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định
- Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua các thông số:
+ Tần số alen
+ Tần số kiểu gen
1. Khái niệm:
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
TIẾT 19 – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
b. Mỗi quần thể được đặc trưng bởi tần số tương đối của các alen, các kiểu gen
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Ví dụ: Một quần thể cây đậu Hà Lan. gen A - hoa đỏ, gen a - hoa trắng. Giả sử QT có 1000 cây: 500 cây kiểu gen AA; 200 cây kiểu gen Aa; 300 cây kiểu gen aa.
Hãy tính tần số các loại alen và các loại gen trong quần thể?
Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200
Tổng số alen a = (300 x 2) + 200 = 800
Tổng số alen A và a = 1200 + 800 = 2000
Tần số alen A = 1200 : 2000 = 0,6
Tần số alen a = 800 : 2000 = 0,4
+ KG AA: 2 alen A
+ KG Aa: 1 alen A và 1 alen a
+ KG aa: 2 alen a
Tần số KG AA = 500 : 1000 = 0,5
Tần số alen Aa = 200 : 1000 = 0,2
- Tần số KG aa = 300 : 1000 = 0,3
Tần số alen =
Số lượng alen đó
∑ số alen của gen đó
- Tính tần số alen:
Tần số KG =
Số cá thể có KG đó
∑ cá thể có trong quần thể
- Tính tần số kiểu gen:
* Phương pháp tính:
Tần số kiểu gen Aa =
Tần số kiểu gen AA =
Tần số kiểu gen aa =
* Tần số các alen:
Tần số alen A =
Tần số alen a =
2D + H
2N
2R + H
2N
Gọi: D: số lượng cá thể có KG AA
H: số lượng cá thể có KG Aa
R: số lượng cá thể có KG aa
N: Số lượng tất cả các cá thể trong quần thể: N = D+H+R
* Tần số các KG:
TIẾT 19 – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
= d
= h
= r
= d + h/2
= r + h/2
=> dAA + hAa + raa = 1
2. Quần thể tự thụ phấn
1.Quần thể giao phối gần
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN
100%
0% = [ 1 - (1/2 ) 0 ]/2
50% = (1/2)1
25% = [1 - (1/2 )1]/2
25% = (1/2 )2
37,5% = [1 - (1/2 )2] /2
12,5% = (1/2 )3
43,75% = [1 - (1/2 )3]/2
6,25% = (1/2)4
46,875% = [1 - (1/2 )4]/2
( 1/2 )n
1 - (1/2)n
2
=> cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: dAA + hAa + raa = 1 trải qua n thế hệ tự thụ phấn (hoặc giao phối cận huyết) thì tần số các kiểu gen:
Tỉ lệ dị hợp Aa = (1/2)n. h

Tỉ lệ đồng hợp AA = d + .h ; Tỉ lệ đồng hợp aa = r + .h
1 - (1/2)n
2
2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần:
1 - (1/2)n
2
3. Đặc điểm của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử  làm giảm độ đa dạng về mặt di truyền
Cây ngô tự thụ phấn
Quần thể ngô tự thụ phấn qua 30 thế hệ
- Từ số liệu và hình ảnh, hãy cho biết kết quả của sự tự thụ phấn?
- Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?
- Tại trong thực tế có một số loài giao phối cận huyết và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ mà giống không bị thoái hoá?
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Ở gà, AA quy định lông đen, Aa quy định lông đốm, aa quy định lông trắng. Một quần thể gồm 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng.
Tính tần số tương đối của alen A và a?
Tính tần số tương đối của các kiểu gen AA, Aa, aa?
Bài tập 2: Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA +0,2Aa + 0,2aa = 1. Tính tỉ lệ các kiểu gen AA, Aa, aa ở thế hệ thứ 3?
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Câu 1: Cấu trúc di truyền hay vốn gen của một quần thể đặc trưng bởi
A. Tỷ lệ đực cái và tỷ lệ nhóm tuổi
B. Mật độ cá thể và kiểu phân bố
C. Tần số kiểu gen và tần số alen
D. Tần số các alen mà người ta quan tâm
Câu 2: Tần số của một kiểu gen ở quần thể loài giao phối là:
A. Tỷ số giao tử có alen đó trên tổng số giao tử
B. Tỷ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể
C. Tỷ số giao tử có alen đó trên tổng số cá thể
D. Tỷ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Câu 3: Một quần thể sóc khởi đầu có tổng số 1500 con trong đó: sóc lông nâu đồng hợp trội (AA): 900 con; sóc lông nâu dị hợp (Aa): 300 con; sóc lông trắng (aa): 300 con
a. Tần số kiểu gen AA, Aa, aa là:
A. AA = 0,6, Aa = 0,2, aa = 0,2
B. AA = 0,4, Aa = 0,6, aa = 0,2
C. AA = 0,5, Aa = 0,2, aa = 0,3
D. AA = 0,6, Aa = 0,4, aa = 0,2
b. Tần số alen A và a là
A. A = 0,6, a = 0,4
B. A = 0,4, a = 0,6
C. A = 0,7, a = 0,3
D. A = 0,3, a = 0,7
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Trả lời câu hỏi cuối bài
2. Sưu tầm một số tranh ảnh về quần thể, quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
3. Xem bài cấu trúc di truyền quần thể tiếp theo
CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Đình Kỳ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)