Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể
Chia sẻ bởi Dương Thị Vĩnh Thạch |
Ngày 08/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG III
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Tiet 19: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
cùng một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm
tập hợp các cá thể cùng loài
có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống.
1. Khái niệm quần thể
Có 2 quần thể cùng loài (A và a là các alen)
Những khác biệt có thể có giữa 2 quần thể?
AA= 6, Aa= 1, aa= 3
(60%) (10%) (30 %)
AA= 2, Aa= 6, aa= 2
(20%) (60%) (20%)
THÀNH PHẦN KIỂU GEN – ĐẶC TRƯNG DT CỦA QUẦN THỂ
Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định
Khái niệm quần thể
Các đặc trưng di truyền của quần thể
I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Đặc điểm của vốn gen thể hiện ở:
Tần số alen =
Số lượng alen
Tổng số alen
Tần số các kiểu gen =
Số lượng cá thể có kiểu gen
Tổng số cá thể
Gọi: d: số lượng cá thể có KG AA
h: số lượng cá thể có KG Aa
r: số lượng cá thể có KG aa
N: Số lượng tất cả các KG của quần thể: N = d+h+r
Tần số alen =
Số lượng alen đó
∑ số alen
- Tính tần số alen:
* Phương pháp tính:
Tần số alen A =
Tần số alen a =
2d + h
2N
2r + h
2N
Nếu gọi p: là tần số alen A
q: là tần số alen a
Ta có p + q = 1
Tần số KG =
Số cá thể có KG đó
∑ cá thể có trong quần thể
Tần số kiểu gen Aa =
Tần số kiểu gen AA =
Tần số kiểu gen aa =
- Tính tần số kiểu gen
Số lượng alen A = 2d + h
Số lượng alen a = 2r + h
Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại: alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể đậu có 1000 cây trong đó có :
500AA: 200Aa :300aa.
a. Tần số alen:
b. Tần số kiểu gen:
Tổng số alen A và a trong quần thể là:
1000x 2 = 2000
S.lượng alen A là:
(500 x 2) + 200 = 1200
Số lượng alen a là:
(300 x 2) + 200 = 800
Tần số alen A =
1200
2000
=
0,6
Tần số alen a =
800
2000
=
0,4
Tần số k.gen AA =
500
1000
= 0,5
Tần số k.gen Aa =
200
1000
= 0,2
Tần số k.gen aa =
300
1000
= 0,3
- Vốn gen của quần thể sẽ thay đổi ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài và môi trường sống
- Bảo vệ và khai thác hợp lí ... vốn gen quần thể ổn định đảm bảo cân bằng sinh thái
I. ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ.
II.CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
1) Khái niệm
Tự thụ phấn ở thực vật: là hiện tượng giao tử đực và giao tử cái của cùng một cơ thể tham gia quá trình thụ phấn
Giao phối cận huyết ở động vật là hiện tượng các cá thể có quan hệ huyết thống giao phối với nhau
2. Cấu trúc di truyền của quần thể
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
1
2n
(1- ) :2
1
2n
(1- ) :2
1
2n
Đồng hợp tử ngày càng tăng, dị hợp tử ngày càng giảm => phân hóa thành dòng thuần có kiểu gen khác nhau
2,93m
2,46m
2,34 m
Ns: 47,6 tạ/ha
Ns: 24,1 tạ/ha
Ns: 15,2 tạ/ha
Bài toán.
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
0,1AA + 0,8 Aa + 0,1aa
Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
A. 0,45 AA + 0,1Aa+ 0,45 aa
B. 0,4 AA + 0,2Aa+ 0,4 aa
C. 0,2 AA + 0,6Aa+ 0,2 aa
D. 0,3 AA + 0,4Aa+ 0,3 aa
Bài toán.
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
0,5AA + 0,5aa
Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
A. 0,45 AA + 0,1Aa+ 0,45 aa
B. 0,5 AA + 0,5aa
C. 0,7 AA + 0,3 aa
D. 0,25 AA + 0,5Aa+ 0,25 aa
Câu 1: Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng
A. tần số các loại kiểu gen ở đời con .
B. tổng số cá thể có kiểu gen nào đó trên tổng số cá thể trong quần thể .
C. tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen thuộc một loại trong quần thể.
CỦNG CỐ
Câu 2: Tại sao lai gần (TTP, giao phối gần) lại dẫn tới thoái hóa giống?
A. Giống có độ thuần chủng cao .
B. Giống xuất hiện nhiều dị tật bẩm sinh .
C. Dị hợp tử giảm, ĐHT tăng nên gen lặn có cơ hội biểu hiện kiểu hình.
D. Đồng hóa giảm, thích nghi kém
CỦNG CỐ
Câu 3: - Trong một quần thể tự thụ phấn, thế hệ ban đầu có kiểu gen 100%dị hợp một cặp gen thì tỷ lệ cây dị hợp ở thế hệ F3 là bao nhiêu ?
A. 12,5%
B. 25%
C. 5%
D. 75%
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 4: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
BTVN:
Cho một quần thể cây ngô, gen quy đinh chiều cao cây có 2 alen: alen A: Cao; a: Thấp
Giả sử quần thể ngô có 2000 cây, trong đó có 600 cây có kiểu gen AA , 1200 cây có kiểu gen Aa v 200 cõy cú ki?u gen aa.
Em hãy xác định tần số alen và tần số của các kiểu gen trong quần thể?
CẢM ƠN CÁC E M
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Tiet 19: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
cùng một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm
tập hợp các cá thể cùng loài
có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống.
1. Khái niệm quần thể
Có 2 quần thể cùng loài (A và a là các alen)
Những khác biệt có thể có giữa 2 quần thể?
AA= 6, Aa= 1, aa= 3
(60%) (10%) (30 %)
AA= 2, Aa= 6, aa= 2
(20%) (60%) (20%)
THÀNH PHẦN KIỂU GEN – ĐẶC TRƯNG DT CỦA QUẦN THỂ
Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định
Khái niệm quần thể
Các đặc trưng di truyền của quần thể
I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Đặc điểm của vốn gen thể hiện ở:
Tần số alen =
Số lượng alen
Tổng số alen
Tần số các kiểu gen =
Số lượng cá thể có kiểu gen
Tổng số cá thể
Gọi: d: số lượng cá thể có KG AA
h: số lượng cá thể có KG Aa
r: số lượng cá thể có KG aa
N: Số lượng tất cả các KG của quần thể: N = d+h+r
Tần số alen =
Số lượng alen đó
∑ số alen
- Tính tần số alen:
* Phương pháp tính:
Tần số alen A =
Tần số alen a =
2d + h
2N
2r + h
2N
Nếu gọi p: là tần số alen A
q: là tần số alen a
Ta có p + q = 1
Tần số KG =
Số cá thể có KG đó
∑ cá thể có trong quần thể
Tần số kiểu gen Aa =
Tần số kiểu gen AA =
Tần số kiểu gen aa =
- Tính tần số kiểu gen
Số lượng alen A = 2d + h
Số lượng alen a = 2r + h
Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại: alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể đậu có 1000 cây trong đó có :
500AA: 200Aa :300aa.
a. Tần số alen:
b. Tần số kiểu gen:
Tổng số alen A và a trong quần thể là:
1000x 2 = 2000
S.lượng alen A là:
(500 x 2) + 200 = 1200
Số lượng alen a là:
(300 x 2) + 200 = 800
Tần số alen A =
1200
2000
=
0,6
Tần số alen a =
800
2000
=
0,4
Tần số k.gen AA =
500
1000
= 0,5
Tần số k.gen Aa =
200
1000
= 0,2
Tần số k.gen aa =
300
1000
= 0,3
- Vốn gen của quần thể sẽ thay đổi ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài và môi trường sống
- Bảo vệ và khai thác hợp lí ... vốn gen quần thể ổn định đảm bảo cân bằng sinh thái
I. ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ.
II.CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
1) Khái niệm
Tự thụ phấn ở thực vật: là hiện tượng giao tử đực và giao tử cái của cùng một cơ thể tham gia quá trình thụ phấn
Giao phối cận huyết ở động vật là hiện tượng các cá thể có quan hệ huyết thống giao phối với nhau
2. Cấu trúc di truyền của quần thể
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
1
2n
(1- ) :2
1
2n
(1- ) :2
1
2n
Đồng hợp tử ngày càng tăng, dị hợp tử ngày càng giảm => phân hóa thành dòng thuần có kiểu gen khác nhau
2,93m
2,46m
2,34 m
Ns: 47,6 tạ/ha
Ns: 24,1 tạ/ha
Ns: 15,2 tạ/ha
Bài toán.
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
0,1AA + 0,8 Aa + 0,1aa
Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
A. 0,45 AA + 0,1Aa+ 0,45 aa
B. 0,4 AA + 0,2Aa+ 0,4 aa
C. 0,2 AA + 0,6Aa+ 0,2 aa
D. 0,3 AA + 0,4Aa+ 0,3 aa
Bài toán.
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
0,5AA + 0,5aa
Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
A. 0,45 AA + 0,1Aa+ 0,45 aa
B. 0,5 AA + 0,5aa
C. 0,7 AA + 0,3 aa
D. 0,25 AA + 0,5Aa+ 0,25 aa
Câu 1: Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng
A. tần số các loại kiểu gen ở đời con .
B. tổng số cá thể có kiểu gen nào đó trên tổng số cá thể trong quần thể .
C. tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen thuộc một loại trong quần thể.
CỦNG CỐ
Câu 2: Tại sao lai gần (TTP, giao phối gần) lại dẫn tới thoái hóa giống?
A. Giống có độ thuần chủng cao .
B. Giống xuất hiện nhiều dị tật bẩm sinh .
C. Dị hợp tử giảm, ĐHT tăng nên gen lặn có cơ hội biểu hiện kiểu hình.
D. Đồng hóa giảm, thích nghi kém
CỦNG CỐ
Câu 3: - Trong một quần thể tự thụ phấn, thế hệ ban đầu có kiểu gen 100%dị hợp một cặp gen thì tỷ lệ cây dị hợp ở thế hệ F3 là bao nhiêu ?
A. 12,5%
B. 25%
C. 5%
D. 75%
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 4: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
BTVN:
Cho một quần thể cây ngô, gen quy đinh chiều cao cây có 2 alen: alen A: Cao; a: Thấp
Giả sử quần thể ngô có 2000 cây, trong đó có 600 cây có kiểu gen AA , 1200 cây có kiểu gen Aa v 200 cõy cú ki?u gen aa.
Em hãy xác định tần số alen và tần số của các kiểu gen trong quần thể?
CẢM ƠN CÁC E M
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Vĩnh Thạch
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)