Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể
Chia sẻ bởi Than Thị Hong |
Ngày 08/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THAO GIẢNG 20/11
Giáo viên : Thân Thị Hồng
Trường THPT Lạng Giang số 2
CHƯƠNG III
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
1) Quần thể là gì?
- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
A.Cá vàng trong bể cá cảnh
B. Các con cá trong ao
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể
I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
- vốn gen : là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể.
+ Tần số alen: cho biết 1 alen nào đó chiếm tỉ lệ bao nhiêu
+Tần số kiểu gen (KG) : cho biết 1 kiểu gen nào đó chiếm tỉ lệ bao nhiêu.
Bài Tập: Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa có 2 alen: alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể có 1000 cây trong đó có số kiểu gen mỗi loại là:
500 cây AA: 200 cây Aa :300 cây aa.
Hãy tính: 1. Tần số của các alen A và a trong quần thể?
2. Tần số các kiểu gen trong quần thể?
I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể
Hướng dẫn:
Số lượng alen A =
500x2+200=1200
Tần số alen A =
1200/2000 =0,6
Số lượng alen a =
300x2+200 = 800
Tần số alen a =
800/2000 = 0,4
Bài cho: Quần thể: 500 cây AA, 200 cây Aa, 300 cây aa
* Tần số kiểu gen AA =
500/1000 = 1/2
Tần số kiểu gen Aa =
200/1000 = 1/5
Tần số kiểu gen aa =
300/1000 = 3/10
Biết được tần số các kiểu gen ta sẽ viết được cấu trúc di truyền của quần thể. Vd: 1/2 AA + 1/5 Aa + 3/10 aa = 1
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
1) Quần thể tự thụ phấn:
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN
Quần thể đậu Hà lan tự thụ phấn kết quả ở bảng 16:
Biến đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ tự thụ phấn
1/4
1/2
1/4
¼ +1/8 =3/8
1/4
1/8
¼ +1/8 = 3/8
3/8 +1/16 =7/16
3/8 +1/16= 7/16
? AA
Sơ đồ biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN
Fn ? (khi n ) : AA = aa =
Aa =
2,93m
2,46m
2,34 m
Ns: 47,6 tạ/ha
Ns: 24,1 tạ/ha
Ns: 15,2 tạ/ha
III – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
* Giao phối gần: Các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau
* Cấu trúc di truyền của quần thể khi giao phối gần:
Đồng hợp tử ngày càng tăng
Dị hợp tử ngày càng giảm
▼ Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau?
Câu 1: Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng
A. tần số các loại kiểu gen ở đời con .
B. tổng số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể .
C. tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen thuộc một loại trong quần thể.
CỦNG CỐ
Câu 2: Tại sao tự thụ phấn, giao phối gần lại dẫn tới thoái hóa giống?
A. Giống có độ thuần chủng cao .
B. Giống xuất hiện nhiều dị tật bẩm sinh .
C. Dị hợp tử giảm, ĐHT tăng nên gen lặn có cơ hội biểu hiện kiểu hình.
D. Đồng hóa giảm, thích nghi kém
CỦNG CỐ
Câu 3: - Trong một quần thể tự thụ phấn, thế hệ ban đầu có kiểu gen 100%dị hợp một cặp gen thì tỷ lệ cây dị hợp ở thế hệ F3 là bao nhiêu ?
A. 12,5%
B. 25%
C. 5%
D. 75%
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 4: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1- Một quần thể TTP tại thế hệ P: 0,5Aa : 0,5aa.
Xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ F1, F2, F3, ...Fn.
2- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm gì giống và khác so với quần thể TTP?
*Gợi ý:
(nghiên cứu bài 17)
Giáo viên : Thân Thị Hồng
Trường THPT Lạng Giang số 2
CHƯƠNG III
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
1) Quần thể là gì?
- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
A.Cá vàng trong bể cá cảnh
B. Các con cá trong ao
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể
I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
- vốn gen : là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể.
+ Tần số alen: cho biết 1 alen nào đó chiếm tỉ lệ bao nhiêu
+Tần số kiểu gen (KG) : cho biết 1 kiểu gen nào đó chiếm tỉ lệ bao nhiêu.
Bài Tập: Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa có 2 alen: alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể có 1000 cây trong đó có số kiểu gen mỗi loại là:
500 cây AA: 200 cây Aa :300 cây aa.
Hãy tính: 1. Tần số của các alen A và a trong quần thể?
2. Tần số các kiểu gen trong quần thể?
I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể
Hướng dẫn:
Số lượng alen A =
500x2+200=1200
Tần số alen A =
1200/2000 =0,6
Số lượng alen a =
300x2+200 = 800
Tần số alen a =
800/2000 = 0,4
Bài cho: Quần thể: 500 cây AA, 200 cây Aa, 300 cây aa
* Tần số kiểu gen AA =
500/1000 = 1/2
Tần số kiểu gen Aa =
200/1000 = 1/5
Tần số kiểu gen aa =
300/1000 = 3/10
Biết được tần số các kiểu gen ta sẽ viết được cấu trúc di truyền của quần thể. Vd: 1/2 AA + 1/5 Aa + 3/10 aa = 1
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
1) Quần thể tự thụ phấn:
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN
Quần thể đậu Hà lan tự thụ phấn kết quả ở bảng 16:
Biến đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ tự thụ phấn
1/4
1/2
1/4
¼ +1/8 =3/8
1/4
1/8
¼ +1/8 = 3/8
3/8 +1/16 =7/16
3/8 +1/16= 7/16
? AA
Sơ đồ biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
II – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN
Fn ? (khi n ) : AA = aa =
Aa =
2,93m
2,46m
2,34 m
Ns: 47,6 tạ/ha
Ns: 24,1 tạ/ha
Ns: 15,2 tạ/ha
III – CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
* Giao phối gần: Các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau
* Cấu trúc di truyền của quần thể khi giao phối gần:
Đồng hợp tử ngày càng tăng
Dị hợp tử ngày càng giảm
▼ Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau?
Câu 1: Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng
A. tần số các loại kiểu gen ở đời con .
B. tổng số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể .
C. tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen thuộc một loại trong quần thể.
CỦNG CỐ
Câu 2: Tại sao tự thụ phấn, giao phối gần lại dẫn tới thoái hóa giống?
A. Giống có độ thuần chủng cao .
B. Giống xuất hiện nhiều dị tật bẩm sinh .
C. Dị hợp tử giảm, ĐHT tăng nên gen lặn có cơ hội biểu hiện kiểu hình.
D. Đồng hóa giảm, thích nghi kém
CỦNG CỐ
Câu 3: - Trong một quần thể tự thụ phấn, thế hệ ban đầu có kiểu gen 100%dị hợp một cặp gen thì tỷ lệ cây dị hợp ở thế hệ F3 là bao nhiêu ?
A. 12,5%
B. 25%
C. 5%
D. 75%
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 4: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1- Một quần thể TTP tại thế hệ P: 0,5Aa : 0,5aa.
Xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ F1, F2, F3, ...Fn.
2- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm gì giống và khác so với quần thể TTP?
*Gợi ý:
(nghiên cứu bài 17)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Than Thị Hong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)