Bài 15. Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)

Chia sẻ bởi Đinh Thị Thanh Tâm | Ngày 10/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) thuộc Lịch sử 10

Nội dung tài liệu:

GV : Dinh Th? Thanh Tõm
Tru?ng THPT Minh Phỳ-Súc Son-H� N?i
Chào mừng thầy cô giáo và các em học sinh!
Bài 15
Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh
giành độc lập dân tộc
(Từ TK II TCN đến đầu TK X)
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI HÙNG VƯƠNG
I. Chế độ cai trị của phương Bắc và những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội Việt Nam.
1. Chế độ cai trị.
a) Tổ chức bộ máy cai trị.
b) Chính sách bóc lột về văn hoá và đồng hoá về kinh tế.
2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội.
a. Về kinh tế.
b. V? van hoá, xã h?i.
I  Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến trong kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam
1. Chế độ cai trị
a) Tổ chức bộ máy cai trị : Nước ta bị chia thành các quận, châu, huyện
Nhà Triệu: 2 quận
Nhà Hán: 3 quận .
. Nhà Đường: các châu, huyện
LƯỢC
ĐỒ
NƯỚC
TA
THỜI
THUỘC
NAM
VIỆT
GIAO CHỈ
CỬU CHÂN
Thời Nhà Hán
Thời Nhà Hán
Lược
Đồ
Nước
Ta
Thời
Thuộc
Hán
Giao chỉ
Cửu Chân
Nhật Nam
Đạm Nhĩ
Chu Nhai
Nam Hải
Hợp Phố
Thương Ngô
Uất Lâm
Các châu Ki Mi
Phong châu
Giao Châu
Trường Châu
Các châu Ki Mi
Phong châu
Giao Châu
Giao Châu
Ái Châu
Trường Châu
Ái Châu
Diễn Châu
Diễn Châu
Hoan Châu
Hoan Châu
Phúc Lộc Châu
Phúc Lộc Châu
ảnh Châu
Lộc Châu
Lược đồ nước ta thời thuộc Đường ( Thế Kỉ VII – IX)
Tên Châu: Ái Châu
Biên giới ngày nay
Bảng hệ thống các triều đại phong kiến Trung Quốc sang cai trị nước ta
I  Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến trong kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam
1. Chế độ cai trị
a) Tổ chức bộ máy cai trị : Nước ta bị chia thành các quận, châu, huyện
Nhà Triệu: 2 quận
Nhà Hán: 3 quận .
. Nhà Đường: các châu, huyện
=> Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc; xoá tên nước ta .
Hoa quả, vải vóc, da và xương các loại thú
Ngọc trai, vàng, sừng tê, ngà voi, trầm hương
Mở trường học dạy chữ Hán và truyền bá Nho giáo vào Việt Nam
Thầy Đồ và học trò
b) Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hoá về văn hoá :
Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp đối với nhân dân ta : bắt nộp những thứ lâm thổ sản quý, cướp ruộng đất lập đồn điền, nắm độc quyền muối và sắt.
Mở trường học : dạy chữ Hán và truyền bá Nho giáo vào Việt Nam, bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán.
Đưa người Hán : ở lẫn với người Việt.
Chính quyền đô hộ áp dụng luật pháp : hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá và xã hội
a) Về kinh tế :
Nông nghiệp
Tích Quang, Nhâm Diên: Hai ông quan Thái thú có công với nước ta. Ông Tích Quang dạy dân ta điều Lễ Nghĩa . Ông Nhâm Diên dạy dân ta cày cấy
Công cụ sắt và sự phát triển nông nghiệp
Trâu được sử dụng nhiều trong nông nghiệp
Công cuộc khai hoang mở rộng diện tích canh tác được đẩy mạnh
2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá và xã hội
a) Về kinh tế :
Nông nghiệp : công cụ bằng sắt ngày càng được sử dụng phổ biến. Công cuộc khai hoang mở rộng diện tích canh tác được đẩy mạnh, các công trình thuỷ lợi được xây dựng. Năng suất lúa tăng hơn trước.
Các nghề cũ như rèn sắt, khai thác vàng bạc, làm đồ trang sức... tiếp tục phát triển.

Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển: Nghề rèn sắt, đúc đồng...

Bát, đĩa, ấm, âu men xanh kiểu đường TK VII- IX
Nghề làm giấy ở Việt Nam
2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá và xã hội
a) Về kinh tế :
Nông nghiệp : công cụ bằng sắt ngày càng được sử dụng phổ biến. Công cuộc khai hoang mở rộng diện tích canh tác được đẩy mạnh, các công trình thuỷ lợi được xây dựng. Năng suất lúa tăng hơn trước.
Thủ công nghiệp : có những bước phát triển mới. Các nghề cũ như rèn sắt, khai thác vàng bạc, làm đồ trang sức... tiếp tục phát triển. Một số nghề mới xuất hiện như nghề làm giấy, làm thuỷ tinh.
Đường giao thông thuỷ bộ : giữa các vùng, quận được hình thành.
b) Về văn hoá, xã hội :
Mặc dù các triều đại phong kiến phương Bắc tìm mọi cách để nô dịch và đồng hoá, nhưng nhân dân ta một mặt biết tiếp thu những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Quốc như ngôn ngữ, văn tự. Đồng thời cải biến cho phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Các phong tục tập quán truyền thống của dân tộc vẫn được bảo tồn.
Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội là : mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phong kiến phương Bắc. Vì vậy, các cuộc đấu tranh giành độc lập đã nổ ra.
Không bị đồng hoá : giữ gìn bản sắc văn hoá riêng
Nhuộm răng đen, ăn trầu
Gói bánh chưng
bánh dầy ngày tết.
Sự tích Trầu - Cau
Phong tục, tín ngưỡng độc đáo
Chống lại sự đồng hoá phương Bắc
Ăn trầu, nhuộm răng 
Hát chèo, hát tuồng 
Chọi trâu ở Đồ Sơn
"Dù ai buôn đâu bán đâu
Mùng chín tháng tám chọi trâu thì về..."
Đấu vật











Chữ Nôm http://vi.wikipedia.org/wiki/Chữ nôm
“Chữ Nôm hình thành dựa trên cách cấu tạo hình thể của chữ Hán cùng với cách đọc Hán-Việt để ghi lại ngôn ngữ của người Việt.... Tức là dùng chữ Hán để phiên âm một số từ Việt lẻ tẻ và được chế tác thành hệ thống bắt đầu từ thời kỳ Việt Nam khôi phục nền độc lập tự chủ, đặc biệt là dưới các triều đại Lý, Trần”.
Đền thờ Sĩ Nhiếp- Thuận Thành- Bắc Ninh
MÚA RỐI NƯỚC
LỄ HỘI ĐÌNH LÀNG
GIỮ GÌN BẢN SẮC DÂN TỘC
Các phong tục tập quán truyền thống nào của dân tộc Việt Nam vẫn được bảo tồn và được Unesco công nhận là Kiệt tác Di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại ?
Ca trù hay hát ả đào, được công nhận là Kiệt tác Di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại
Quan họ Bắc Ninh, được công nhận là Kiệt tác Di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại
Lễ hội Gióng được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể thế giới
Không gian Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, được công nhận là Kiệt tác Di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại
Nhã nhạc-Âm nhạc Cung đình Việt Nam , được công nhận là Kiệt tác Di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại
CÂU HỎI CỦNG CỐ
- Chính s�ch dơ h? c?a chính quy?n phuong B?c: m?c dích, k?t qu? ?
- S? bi?n d?i v? kinh t? van hố, x� h?i ? nu?c ta th?i B?c thu?c ?
Học bài cũ và chuẩn bị bài 16 :
Nhĩm 1: KN Hai B� Trung.
Nhĩm 2: KH Lí Bí
Nhĩm 3: KN Kh�c Th?a D?
Nhĩm 4: Chi?n th?ng B?ch D?ng.
Chân thành cảm ơn
các quý thầy cô
Và các em học sinh
đã tham dự tiết học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Thị Thanh Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)