Bài 15. Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính

Chia sẻ bởi Bùi Văn Tiến | Ngày 19/03/2024 | 6

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

1
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/viên: Bùi Văn Tiến
12/26/2008
1. Từ bề mặt đất trở lên, khí quyển có 5 tầng thứ tự là:
a.ẹoỏi lưu, bỡnh lưu, trung lưu, không khí cao, khí quyển ngoài.
b.ẹoỏi lửu, bỡnh lưu, trung lưu, khí quyển ngoài, không khí cao.
c.ẹoỏi lửu, bỡnh lưu, không khí cao, trung lưu, khí quyển ngoài.
d. Bỡnh lưu, trung lưu, đối lưu, không khí cao, khí quyển ngoài.
2. Các khối khí chính trên Trái ủaỏt coự teõn laứ:

a. Bắc cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
b. Bắc cực, Nam cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
c. Nam cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
d. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
3. Khu vực có nhiệt độ cao nhất trên bề mặt Traựi ủaỏt, ụỷ:

a. Xích đạo.
b. Chí tuyến.

c. Lục địa ở chí tuyến.
d. Lục địa ở xích đạo.
4. Ngaờn cách khối khí ôn đới và chí tuyến là:
a. Frông địa cực. b. Frông ôn đới.
c. Frông nội tuyến. d. Hội tụ nhiệt đới.
5: Biên độ nhiệt của đại dương nhỏ hơn biên độ nhiệt của lục địa vì:
a. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn đất
b. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt chậm hơn đất
c. Đại dương phản hồi bức xạ Măt Trời hơn lục địa
d. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời ít hơn luc địa
Khái niệm: "Khí áp"
Là sức nén của không khí xuống bề mặt trái đất.
Dụng cụ đo khí áp:
Khí áp kế.

1/Phân bố các đai khí áp trên Trái đất:
* Nhận xét sự phân bố các đai khí áp trên Trái đất ?
Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẻ và đối xứng nhau qua đai áp thấp Xích đạo.
Trên thực tế các đai áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt.
1/ Phân bố các đai khí áp trên Trái đất:
Khí áp có sự thay đổi theo độ cao, nhiệt độ, độ ẩm.
Nguyên nhân:
A,Càng lên cao không khí càng loãng nên sức nén càng nhỏ, do đó khí áp giảm.
B, Nhiệt độ tăng-không khí nở ra-tỉ tr?ng giảm-khí áp giảm. Nhiệt độ giảm-không khí co lại-tỉ trọng tăng-khí áp tăng.
C, Không khí chứa nhiều hơi nước-khí áp giảm (ví dụ vùng áp thấp Xích đạo)
2/ Nguyên nhân thay đổi khí áp trên Trái đất:
Gió Tây ôn đới.
Gió Mậu dịch( Tín phong )
Gió Mùa
Gió địa phương.
Ở các lớp dưới, chúng ta đã học về các loại gió: gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch(Tín phong), gió Đông cực; tuy nhiên ngay ở nơi có gió Mậu dịch-là loại gió được coi là ổn định và điều hòa nhất vẫn có những khu vực gió mùa và có các loại gió mang tính chất địa phương.
Vậy nguyên nhân nào gây ra các loại gió này ?
Hình
15.1
CÁC
ĐAI
KHÍ
ÁP

GIÓ
TRÊN
TRÁI
ĐẤT
1/ Gió Tây ôn đới
Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới (30-350BvàN) thổi gần như quanh năm về phía áp thấp ôn đới.
Tính chất: thường mang theo mưa, suốt 4 mùa độ ẩm rất cao.
Vì hướng chủ yếu là hướng Tây nên gọi là: Gió Tây ôn đới.
BCB có hướng Tây-Nam.
BCN có hướng Tây-Bắc.

Nhìn vào hình minh họa, em hãy cho biết:
* Gió Tây thổi từ khu áp cao nào về khu áp thấp nào?
*Hướng thổi chủ yếu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu?
* Tính chất của gió Tây ôn đới như thế nào?
(Va
len
xi
a
264
ngày
mưa/
năm
với
1416
mm
nước)
Thổi từ khu áp cao cận nhiệt đới
(30-350BvàN) về Xích đạo.
Thổi quanh năm và khá đều đặn theo hướng gần như cố định (Tín phong).
Tính chất: khô.
Bán cầu Bắc có hướng đông-bắc, còn ở bán cầu Nam có hướng đông-nam

2/ Gió Mậu dịch
Nhìn vào hình minh họa; em hãy cho biết:
* Gió Mậu dịch thổi từ khu áp cao nào về khu áp thấp nào?
* Hướng gió thổi ở BBC và NBC như thế nào?
* Gió Mậu dịch có tính chất như thế nào?
3/ Gió Mùa


*Dựa vào hình 15.2 và 15.3-Sgk; hãy:
Xác định một số trung tâm áp, hướng gió và dải hội tụ nhiệt đới vào tháng 1 và tháng 7 ?
Nêu sự tác động của chúng? Cho ví dụ?

*Xác định trên hình minh họa sau các khu vực có gió mùa: Nam Á, Đông Nam Á

+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
-
Các khu áp cao, áp thấp trong tháng 7
+
-
+
-
+
+
-
+
+
+
Các khu áp cao, áp thấp trong tháng 1
-
-
+
+
-
+
+
Gió thổi theo 2 mùa trong một năm , ngược hướng và khác nhau về tính chất.
Không hình thành vành đai gió mà chỉ có ở đới nóng và ở phía đông các lục địa lớn thuộc vĩ độ trung bình.
Có 2 loại gió Mùa(nguyên nhân)
Do sự chênh lệch nhiều về nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương rộng lớn.
Do sự chênh lệch về nhiệt độ và khí áp giữa BCB và BCN (ở vùng nhiệt đới )
3/ Gió Mùa
KHU VỰC GIÓ MÙA NAM Á (Ấn Độ )
ĐÔNG NAM Á ( Việt Nam )
Về mùa h? (tháng 7- hình 15.2-SGK) ở châu Á xuất hiện các trung tâm khí áp nào? Ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á gió thổi từ đâu đến? Hướng gió thay đổi như thế nào?
Về mùa đông (tháng 1- hình 15.3-SGK) ở trung tâm của châu Á xuất hiện trung tâm khí áp nào? Hướng gió thổi đi? Vùng gió thổi đến?
THÁNG 7
THÁNG 1
Dựa vào hình 15.4-Sgk, các hình minh họa và kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau:
A, Gió biển và gió đất hình thành ở đâu?
B, Hướng, thời gian và chu kì thổi như thế nào?
C, Tác dụng của 2 loại gió này như thế nào?
4/ Gió địa phương
Gió Biển và gió Đất
4/ Gió địa phương
A, Gió biển và gió đất:
- Hình thành ở vùng gần bờ biển, thay đổi hướng theo ngày và đêm.
Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
( dân ven biển lợi dụng 2 loại gió này để đưa tàu thuyền ra vào đánh bắt ở ven bờ ; ven các sông, hồ lớn cũng có loại gió này )
Dựa vào hình 15.5-Sgk, kiến thức đã biết trả lời các câu hỏi sau:
A, Khi lên cao không khí giảm bao nhiêu
0C/1000m và khi xuống thấp nhiệt độ không khí tăng bao nhiêu 0C/1000m?
B, Cho biết sự hình thành và tính chất gió ở 2 sườn núi khác nhau như thế nào?
C, Tác động của gió fơn như thế nào?
4/ Gió địa phương
B, Gió fơn (phơn)
- Gió mát và ẩm khi thổi đến một dãy núi bị chặn lại, không khí bị đẩy lên cao và giảm nhiệt độ nên hơi nước ngưng tụ, mây hình thành và mưa rơi ở sườn đón gió.
- Khi không khí vượt sang sườn bên kia, hơi nước đã giảm nhiều, nhiệt độ lại tăng lên nên sườn khuất gió có gió khô và rất nóng.
4/ Gió địa phương
* Hiện tượng này gọi là gió phơn khô nóng khi xuống núi( Việt Nam vào mùa hạ ở khu vực Bắc Trung Bộ có gió phơn thổi theo hướng Tây-Nam )
Sắp xếp ý ở cột A và cột B sao cho đúng
1.b
2.c
3.a
1. Khí áp giảm, khi:
a. Càng lên cao.
b. Không khí chứa nhiều hơi nước.
c. Nhiệt độ tang.
d. Tất cả đều đúng.
2. Gió mậu dịch là loại gió thổi từ:
a. Hai đai áp cao cận chí tuyến về khu vực xích đạo.
b. Hai đai áp cao cận chí tuyến về khu vực ôn đới.
c. Hai đai áp cao ở cực về khu vực ôn đới.
d. b + c đúng.
3. Gió mùa là loại gió trong một naờm có:
a. Hai mùa đều thổi.
b. Hai mùa thổi ngược hướng nhau.
c. Mùa hè từ biển thổi vào; mùa đông, từ lục địa thổi ra.
d. Hướng gió thay đổi theo mùa.
4. Khu vực có gió mùa điển hỡnh treõn thế giới laứ:
a. Aỏn ẹoọ. b.ẹoõng Nam á.
c. ẹoõng Baộc Phi d.Tất cả đều đúng
5. Về mùa đông, gió mậu dịch ở nửa cầu Bắc có hướng:
a. ẹoõng Baộc.
b. ẹoõng Nam
c. Tây Bắc -ẹoõng Nam.
d. ẹoõng Nam - Tây Bắc.
6. Sự biến động theo mùa của gió tín phong và gió mùa chủ yếu là do:
a. Dịch chuyển của frông nội tuyến theo mùa.
b. Sự hỡnh thành các khu áp cao lục địa vào mùa đông.
c. Sự hỡnh thành các khu áp thấp lục địa vào mùa hè.
d. b + c đúng.
Hoàn thành các câu hỏi và bài tập ở Sgk-trang 57.
Chuẩn bị bài 16-Sgk-trang 58:
* Phân biệt: độ ẩm tuyệt đối-độ ẩm bão hòa và độ ẩm tương đối.
* Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra ngưng động hơi nước, sương mù, mây, mưa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)