Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá
Chia sẻ bởi Hoàng Trung |
Ngày 10/05/2019 |
119
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮC LẮC
TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC
BÀI 15 : HOÁ TRỊ
VÀ SỐ OXI HÓA
Giáo viên thực hiện: HOÀNG ĐÌNH TRUNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
So sánh sự giống khác nhau giữaliên kết ion và liên
kết cộng hoá trị trong hợp chất NaCl và HCl.
CÂU HỎI:
GIỐNG NHAU
Đều tạo ra cho các nguyên tử tham gia liên kết có
cấu trúc electron lớp ngoài cùng bền vững.
TRẢ LỜI:
KHÁC NHAU
NaCl
HCl
Liên kết ion hình thành trong hợp chất NaCl là do lực hút tỉnh điện giữa hai ion Na+ và Cl-
Liên kết cộng hoá trị hình thành trong hợp chất HCl là do sự góp chung các cặp electron giữa hai nguyên tử tham gia liên kết.
Dựa trên cơ sở liên kết ion và liên kết cộng hoá trị, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu cách xác định hóa trị và số oxy hóa của các nguyên tố trong hợp chất có liên kết ion và trong hợp chất có liên kết cộng hoá trị.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion được goi là gì ?
và được xác định như thế nào ?
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion(điện hoá trị) được xác định bằng điện tích của ion đó.
Vdụ1: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất Na+Cl-.
Trả lời:
Hợp chất NaCl được hình thành bỡi 2 ion Na+ , Cl- .
Na có điện tích 1+ => nguyên tố Na có điện hoá trị 1+,
Cl có điện tích 1- => nguyên tố Cl có điện hoá trị 1-.
Vdụ2: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất CaCl2, MgS , Al2O3.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion(điện hoá trị) được xác định bằng điện tích của ion đó.
Ví dụ2: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất CaCl2, MgS , Al2O3.
Trả lời:
+ Ca2+Cl2 - : Nguyên tố Ca có điện hoá trị 2+, nguyên tố Cl có điện hoá trị 1-.
+ Mg2+S2-: Nguyên tố Mg có điện hoá trị 2+, nguyên tố S có điện hoá trị 2-.
+ Al2 3+ O32- : Nguyên tố Al có điện hoá trị 3+, nguyên tố O có điện hoá trị 2-.
2. Các quy tắc xác định số oxi hoá.
a) Quy tắc 1.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
b) Quy tắc 2.
c) Quy tắc 3.
d) Quy tắc 4.
Ion đơn nguyên tử có số oxi hoá bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Qua ví dụ 2, các em có nhận xét gì về điện hoá trị của các nguyên tố kim loại nhóm IA, IIA, IIIA và điện hoá trị của các nguyên tố phi kim nhóm VIA, VIIA trong hợp chất ion?
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion(điện hoá trị) được xác định bằng điện tích của ion đó.
*Trong hợp chất ion:
Các nguyên tố kim loại nhóm IA, IIA, IIIA có điện hoá trị lần lượt là 1+, 2+, 3+, Các nguyên tố phi kim nhóm VIA, VIIA có điện hoá trị lần lượt là 2-, 1-.
Các em có nhận xét gì về cách ghi điện hoá trị của các nguyên tố?
*Lưu ý: Điện hoá trị của một nguyên tố được quy ước ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.
Vdụ2: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất CaCl2, MgS , Al2O3.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được gọi là gì?
và được xác định như thế nào?
* Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được gọi là :Cộng hoá trị .
* Được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó tạo với nguyên tố khác trong phân tử.
Phải biết số cặp e dùng chung giữa hai nguyên tử
Vdụ2: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất CaCl2, MgS , Al2O3.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
* Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được gọi là :Cộng hoá trị .
* Được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó tạo với nguyên tố khác trong phân tử.
Vdụ1: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất NH3.
Vdụ 2: Xác định cộng hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:H2O, CH4, HCl.
* H2O: H – O – H => nguyên tố H có cộng hoá trị là 1, nguyên tố O có cộng hoá trị là 2.
* HCl : H – Cl => nguyên tố H có cộng hoá trị 1, nguyên tố Cl có cộng hoá trị là 1.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
* Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó tạo với nguyên tố khác trong phân tử.
II.SỐ OXI HOÁ
Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là số điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng tất cả các liên kết trong phân tử đều là liên kết ion.
**Cách ghi số oxi hoá: Số oxi hoá được đặt phía trên kí hiệu nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
1.Khái niệm.
Số oxi hoá là gì? Xác định số oxi hoá bằng cách nào? Các em tiếp tục nghiên cứu phần tiếp theo.
Số oxi hoá là gì?
Số ôxihóa của một nguyên tố được ghi như thế nào ?
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
2. Các quy tắc xác định số oxi hoá.
a) Quy tắc 1.
Số oxi hoá của một nguyên tố được xác định như thế nào?
Ví dụ: Trong các đơn chất Na, Ca, Zn, H2, O2 Cl2 …, thì số oxi hoá của các nguyên tố đều bằng 0.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
b) Quy tắc 2.
Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hợp chất hidrua của kim loại NaH-1, CaH2-1…), số oxi hoá của O bằng -2 (trừ O+2F2, peoxit: ví dụ H2O2+1…)
c) Quy tắc 3.
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.
Số ôxihóa các ion đơn bằng điện tích ion đó .Trong ion
đa nguyên tử, tổng số ôxi hóa của các nguyên tố bằng
điện tích ion đó .
d) Quy tắc 4.
Ví d?: Cho bi?t s? oxihố c?a H v O trong cc ch?t sau: O2, H2, H2O.
Trả lời:
+ O2 :O có số oxi hoá bằng 0.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
+ H2 : H có số oxi hoá bằng 0.
+ H2O :H có số oxi hoá +1, O có số oxi hoá là -2.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
Ví dụ : Xác định số oxi hoá của nguyên tố S trong các hợp chất sau: SO2 , H2S, H2SO4.
+ SO2 :
-Theo QT3: 1. x + 2(-2) = 0 => x = +4.
+ H2S :
-Theo QT3: 2(+1) + x = 0 => x = -2.
- Vậy số oxi hoá của S trong SO2 là +4 .
+ H2SO4:
- Từ QT3: 2(+1) + x + 4(-2) = 0 => x = +6
+4.
-2
+6
Ví dụ : Xác định số oxi hoá của cácnguyên tố Cl, N , S trong các ion sau: Cl-, SO42-, NH4+, NO3-
Trả lời:
+ SO42- :
-Từ QT3:1. x + 2(-2) = -2 => x = 6.
+ NH4+ :
-Theo QT3: 1.x +4(+1)= +1 => x = -3.
- Vậy số oxi hoá của S trong SO42- là + 6
- Vậy số oxi hoá của N trong NH4+ là – 3
+ NO3- :
- Vậy số oxi hoá của N trong NO3- là + 5 .
- Theo QT3:1.x + 3(-2) = -1 => x = 5.
+ Cl- :
Theo QT3: Cl có số oxi hoá là -1.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
Câu hỏi: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất N2 , H2S , CaCl2.
Tr? l?i:
Công thức
Cộng hoá trị của
Điện hoá trị của
Số oxi hoá của
N N
H – S – H
CaCl2
N là 3
N là 0
H là 1
S là 2
H là +1
S là -2
Ca là 2+
Cl là 1-
Ca là +2
Cl là -1
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
Dặn dò:
Làm bài tập trang 90 và chuaån bò baøi:
LIEÂN KEÁT KIM LOAÏI
TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC
BÀI 15 : HOÁ TRỊ
VÀ SỐ OXI HÓA
Giáo viên thực hiện: HOÀNG ĐÌNH TRUNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
So sánh sự giống khác nhau giữaliên kết ion và liên
kết cộng hoá trị trong hợp chất NaCl và HCl.
CÂU HỎI:
GIỐNG NHAU
Đều tạo ra cho các nguyên tử tham gia liên kết có
cấu trúc electron lớp ngoài cùng bền vững.
TRẢ LỜI:
KHÁC NHAU
NaCl
HCl
Liên kết ion hình thành trong hợp chất NaCl là do lực hút tỉnh điện giữa hai ion Na+ và Cl-
Liên kết cộng hoá trị hình thành trong hợp chất HCl là do sự góp chung các cặp electron giữa hai nguyên tử tham gia liên kết.
Dựa trên cơ sở liên kết ion và liên kết cộng hoá trị, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu cách xác định hóa trị và số oxy hóa của các nguyên tố trong hợp chất có liên kết ion và trong hợp chất có liên kết cộng hoá trị.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion được goi là gì ?
và được xác định như thế nào ?
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion(điện hoá trị) được xác định bằng điện tích của ion đó.
Vdụ1: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất Na+Cl-.
Trả lời:
Hợp chất NaCl được hình thành bỡi 2 ion Na+ , Cl- .
Na có điện tích 1+ => nguyên tố Na có điện hoá trị 1+,
Cl có điện tích 1- => nguyên tố Cl có điện hoá trị 1-.
Vdụ2: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất CaCl2, MgS , Al2O3.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion(điện hoá trị) được xác định bằng điện tích của ion đó.
Ví dụ2: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất CaCl2, MgS , Al2O3.
Trả lời:
+ Ca2+Cl2 - : Nguyên tố Ca có điện hoá trị 2+, nguyên tố Cl có điện hoá trị 1-.
+ Mg2+S2-: Nguyên tố Mg có điện hoá trị 2+, nguyên tố S có điện hoá trị 2-.
+ Al2 3+ O32- : Nguyên tố Al có điện hoá trị 3+, nguyên tố O có điện hoá trị 2-.
2. Các quy tắc xác định số oxi hoá.
a) Quy tắc 1.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
b) Quy tắc 2.
c) Quy tắc 3.
d) Quy tắc 4.
Ion đơn nguyên tử có số oxi hoá bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Qua ví dụ 2, các em có nhận xét gì về điện hoá trị của các nguyên tố kim loại nhóm IA, IIA, IIIA và điện hoá trị của các nguyên tố phi kim nhóm VIA, VIIA trong hợp chất ion?
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion(điện hoá trị) được xác định bằng điện tích của ion đó.
*Trong hợp chất ion:
Các nguyên tố kim loại nhóm IA, IIA, IIIA có điện hoá trị lần lượt là 1+, 2+, 3+, Các nguyên tố phi kim nhóm VIA, VIIA có điện hoá trị lần lượt là 2-, 1-.
Các em có nhận xét gì về cách ghi điện hoá trị của các nguyên tố?
*Lưu ý: Điện hoá trị của một nguyên tố được quy ước ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.
Vdụ2: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất CaCl2, MgS , Al2O3.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được gọi là gì?
và được xác định như thế nào?
* Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được gọi là :Cộng hoá trị .
* Được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó tạo với nguyên tố khác trong phân tử.
Phải biết số cặp e dùng chung giữa hai nguyên tử
Vdụ2: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất CaCl2, MgS , Al2O3.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
* Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được gọi là :Cộng hoá trị .
* Được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó tạo với nguyên tố khác trong phân tử.
Vdụ1: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất NH3.
Vdụ 2: Xác định cộng hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:H2O, CH4, HCl.
* H2O: H – O – H => nguyên tố H có cộng hoá trị là 1, nguyên tố O có cộng hoá trị là 2.
* HCl : H – Cl => nguyên tố H có cộng hoá trị 1, nguyên tố Cl có cộng hoá trị là 1.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
* Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó tạo với nguyên tố khác trong phân tử.
II.SỐ OXI HOÁ
Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là số điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng tất cả các liên kết trong phân tử đều là liên kết ion.
**Cách ghi số oxi hoá: Số oxi hoá được đặt phía trên kí hiệu nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
1.Khái niệm.
Số oxi hoá là gì? Xác định số oxi hoá bằng cách nào? Các em tiếp tục nghiên cứu phần tiếp theo.
Số oxi hoá là gì?
Số ôxihóa của một nguyên tố được ghi như thế nào ?
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
2. Các quy tắc xác định số oxi hoá.
a) Quy tắc 1.
Số oxi hoá của một nguyên tố được xác định như thế nào?
Ví dụ: Trong các đơn chất Na, Ca, Zn, H2, O2 Cl2 …, thì số oxi hoá của các nguyên tố đều bằng 0.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
b) Quy tắc 2.
Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hợp chất hidrua của kim loại NaH-1, CaH2-1…), số oxi hoá của O bằng -2 (trừ O+2F2, peoxit: ví dụ H2O2+1…)
c) Quy tắc 3.
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.
Số ôxihóa các ion đơn bằng điện tích ion đó .Trong ion
đa nguyên tử, tổng số ôxi hóa của các nguyên tố bằng
điện tích ion đó .
d) Quy tắc 4.
Ví d?: Cho bi?t s? oxihố c?a H v O trong cc ch?t sau: O2, H2, H2O.
Trả lời:
+ O2 :O có số oxi hoá bằng 0.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
+ H2 : H có số oxi hoá bằng 0.
+ H2O :H có số oxi hoá +1, O có số oxi hoá là -2.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
Ví dụ : Xác định số oxi hoá của nguyên tố S trong các hợp chất sau: SO2 , H2S, H2SO4.
+ SO2 :
-Theo QT3: 1. x + 2(-2) = 0 => x = +4.
+ H2S :
-Theo QT3: 2(+1) + x = 0 => x = -2.
- Vậy số oxi hoá của S trong SO2 là +4 .
+ H2SO4:
- Từ QT3: 2(+1) + x + 4(-2) = 0 => x = +6
+4.
-2
+6
Ví dụ : Xác định số oxi hoá của cácnguyên tố Cl, N , S trong các ion sau: Cl-, SO42-, NH4+, NO3-
Trả lời:
+ SO42- :
-Từ QT3:1. x + 2(-2) = -2 => x = 6.
+ NH4+ :
-Theo QT3: 1.x +4(+1)= +1 => x = -3.
- Vậy số oxi hoá của S trong SO42- là + 6
- Vậy số oxi hoá của N trong NH4+ là – 3
+ NO3- :
- Vậy số oxi hoá của N trong NO3- là + 5 .
- Theo QT3:1.x + 3(-2) = -1 => x = 5.
+ Cl- :
Theo QT3: Cl có số oxi hoá là -1.
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
Câu hỏi: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất N2 , H2S , CaCl2.
Tr? l?i:
Công thức
Cộng hoá trị của
Điện hoá trị của
Số oxi hoá của
N N
H – S – H
CaCl2
N là 3
N là 0
H là 1
S là 2
H là +1
S là -2
Ca là 2+
Cl là 1-
Ca là +2
Cl là -1
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
Dặn dò:
Làm bài tập trang 90 và chuaån bò baøi:
LIEÂN KEÁT KIM LOAÏI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)