Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tùng |
Ngày 10/05/2019 |
81
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Lớp 10A2 -THPT Quế Võ Số I
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: a) Dưa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử sau: NaCl , CaF2 .
b) Trong phân tử NaCl , CaF2 có chứa những phần tử nào ? Viết phương trình phản ứng tạo thành NaCl khi cho Na tác dụng với Cl2 .
Câu 2 :Phân tử NH3 , H2O có liên kết loại nào? Viết công thức cấu tạo của chúng ?
Câu 1: a) NaCl , CaF2 có liên kết ion do đây là liên kết giữa kim loại điển hình - phi kim điển hình và hiệu độ âm điện của chúng lần lượt là : 2,23 và 2,98 (> 1,7).
b) NaCl do các ion Na+ hút tĩnh điện với ion Cl –
*1e
Na + Cl2 2 NaCl
CaF2 do ion Ca 2+ hút tĩnh điện với hai ion F –
Câu 2 : NH3 , H2O có liên kết Cộng hoá trị phân cực
H
H N H H O H
2
2
(Tạo thành từ các ion Na+Cl-)
Bài 15 : HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. HOÁ TRỊ :
1. Hoá trị trong hợp chất ion
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị
II . SỐ OXI HOÁ :
1. Khái niệm
2. Qui tắc tính số oxi hoá
I. HOÁ TRỊ :
1. Hoá trị trong hợp chất ion:
Trong hợp chất ion , hoá trị của một nguyên tố được gọi là điện hoá trị = điện tích ion của nguyên tố đó . Ví dụ:
VD : Trong hợp chất NaCl , Na có điện hoá trị 1+ và Cl có điện hoá trị là 1-
Trong hợp chất CaF2 , Ca có điện hoá trị 2+ và F có điện hoá trị là 1-
Qui ước : Khi viết điện hoá trị , ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau
Vậy điện tích ion được viết như thế nào?
Nhận xét :
+ các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA ,II A ,IIIA có số e lớp ngoài cùng là 1,2,3 có thể nhường đi 1,2,3 electron ,nên có điện hóa trị là 1+ ,2+,3+.
Vậy giữa giá trị điện tích của các nguyên tố kim loại thuộc nhóm A và STT của nhóm có mối quan hệ gì?
(Giá trị điện tích = STT của nhóm)
các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA ,II A ,IIIA có điện tích bằng bao nhiêu trong các hợp chất ion, giải thích?
+ các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VI A , VII A có 6,7 electron lớp ngoài cùng thường có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng nên có điện tích hóa trị là 2- ,1-
Giữa giá trị điện tích của các nguyên tố phi kim và STT nhóm có mối quan hệ gì?
Xu hướng của các nguyên tố phi kim khi tham gia hình thành liên kết ion là gì?
Thu thêm e để đạt đến trạng thái bền vững như của khí hiếm
Vậy để đạt đến trạng thái bền vững như của khí hiếm, nguyên tử phi kim phải thu thêm bao nhiêu e?
Giá trị điện tích của nguyên tố phi kim = 8 – STT của nhóm
Bài tập vận dụng
Xác định điện hóa trị của từng nguyên tố trong các hợp chất sau:
MgCl2 , Al2O3 , KBr ,CaO
Đáp án :
MgCl2 Al2O3 KBr CaO
2+ 1- 3 + 2 - 1 + 1- 2+ 2-
2. HOÁ TRỊ TRONG HỢP CHẤT CỘNG HOÁ TRỊ :
Trong hợp chất cộng hoá trị , hoá trị của một nguyên tố được gọi là cộng hoá trị xác định = số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo được với các nguyên tử khác trong phân tử .Ví dụ
Vậy muốn xác định được cộng hóa trị của 1 nguyên tố ta phải làm như thế nào?
Để xác định được cộng hóa trị của nguyên tử một nguyên tố, ta phải viết được CTCT của phân tử chất đó
BÀI TẬP VẬN DỤNG
xác định cộng hóa trị của từng nguyên tố trong hợp chất cộng hóa tri là: NH3 ,CH4 , H2O.
O
H
H
Trong phân tử H2O , H có cộng hoá trị là 1 còn O có cộng hoá trị là 2 .
Trong phân tử CH4 , cộng hoá trị của C là 4 còn của H là 1.
II. SỐ OXI HOÁ :
1. Khái niệm : Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion
KL : Trong phân tử NH3 , N có cộng hoá trị 3 ; mỗi nguyên tử H có cộng hoá trị 1 .
2. Qui tắc xác định : 4 qui tắc
Qui tắc 1 : Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng không .
VD : Trong các đơn chấtCu ,Zn , H2 , N2 , O2 số oxihoá của các nguyên tố Cu , Zn , H , N , O…..đều bằng không .
Qui tắc 2 : Trong một phân tử , tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng không .
0
0
0
0
0
Qui tắc 3 : Trong đó, ở hầu hết các hợp chất số oxi hoá của :
H là +1 , O là -2
( Ngoại trừ các hidrua kim loại như NaH , CaH2 ……
và OF2 , các peoxit như H2O2 ……..)
-1
-1
+2
-1
Ta có :
( +1) . 2 + X + ( -2 ) . 4 = 0
X = +6
VD 2: Tính số ôxi hóa của S trong hợp chất H2SO4?
+6
Ghi chú : Số oxi hoá được viết bằng chữ số thường , dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố . VD 1:
-3 +1
NH3
Tính số ôxi hóa của N trong NH3?
Qui tắc 4 :
Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó .
Trong ion đa nguyên tử , tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion .
VD: Số oxi hoá của của các nguyên tố ở các ion
K+ , Ca2+ , Cl- , S 2- lần lượt bằng :
+1 , +2 , -1 , -2
Giá trị điện tích của ion âm gốc axit = số nguyên tử H bị mất đi so với axit tương ứng
HNO3 NO3-
H2SO4 HSO4-, SO42-
H3PO4 H2PO4- ,HPO42- , PO43-
Trong hợp chất, Kim loại luôn thể hiện số oxi hóa dương, có giá trị = giá trị điện tích
Số oxi hoá ion đa nguyên tử NO3 - ; SO4 2- ; NH4 + lần lượt là :
-1 , -2 , +1
VD: Tính số oxi hoá ( x) của N trong N2O , HNO2 , ion NO3 -
Trong N2O : 2x + (-2) = 0 => x = +1
Trong HNO2 : (+1 ) + x + 2 ( -2 ) = 0 => x = + 3
Trong NO3 - : x + 3 ( -2 ) = -1 => x = + 5
Bài tập 1 ( Trang 90) : chọn B
Bài tập 3( Trang 74 ) : Điện hoá trị lần lượt là :
2+ 2- , 3+ 2- , 1+ 1- , 1+ 1- , 2+ 1-
Bài tập về nhà :
Bài tập 2 ( Trang 90) : chọn A
TỔNG KẾT TRỌNG TÂM BÀI:
Hs cần nắm :
- Cách xác định hoá trị của một nguyên tố .
- Cách xác định số oxihoá .
Ví dụ
11+
17+
+
-
Ví dụ : NaCl là hợp chất ion .
Hợp chất NaCl được tạo nên bởi các ion nào, các ion nay được tạo thành như thế nào?
20+
9+
2+
-
9+
-
Sự hình thành phân tử CaF2
O
H
H
H2O
11+
17+
+
-
Em hãy cho biết vị trí của Na và Clo trong bảng HTTH?
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: a) Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, NaCl, NH3, Al2O3, H2O, CaF2, N2 .
b) Trong phân tử NaCl , CaF2 có chứa những phần tử nào ? Viết phương trình phản ứng tạo thành NaCl khi cho Na tác dụng với Cl2 .
Câu 2 :Phân tử NH3 , H2O có liên kết loại nào? Viết công thức cấu tạo của chúng .
Bài tập:....Lập bảng tóm tắt
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: a) Dưa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử sau: NaCl , CaF2 ( Ion)
b) Trong phân tử NaCl , CaF2 có chứa những phần tử nào ? (Các ion:....) Viết phương trình phản ứng tạo thành NaCl khi cho Na tác dụng với Cl2 (Sơ đồ)
Câu 2 :Phân tử NH3 , H2O có liên kết loại nào? (cộng hóa trị) Viết công thức cấu tạo của chúng .
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: a) Dưa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử sau: NaCl , CaF2 .
b) Trong phân tử NaCl , CaF2 có chứa những phần tử nào ? Viết phương trình phản ứng tạo thành NaCl khi cho Na tác dụng với Cl2 .
Câu 2 :Phân tử NH3 , H2O có liên kết loại nào? Viết công thức cấu tạo của chúng ?
Câu 1: a) NaCl , CaF2 có liên kết ion do đây là liên kết giữa kim loại điển hình - phi kim điển hình và hiệu độ âm điện của chúng lần lượt là : 2,23 và 2,98 (> 1,7).
b) NaCl do các ion Na+ hút tĩnh điện với ion Cl –
*1e
Na + Cl2 2 NaCl
CaF2 do ion Ca 2+ hút tĩnh điện với hai ion F –
Câu 2 : NH3 , H2O có liên kết Cộng hoá trị phân cực
H
H N H H O H
2
2
(Tạo thành từ các ion Na+Cl-)
Bài 15 : HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. HOÁ TRỊ :
1. Hoá trị trong hợp chất ion
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị
II . SỐ OXI HOÁ :
1. Khái niệm
2. Qui tắc tính số oxi hoá
I. HOÁ TRỊ :
1. Hoá trị trong hợp chất ion:
Trong hợp chất ion , hoá trị của một nguyên tố được gọi là điện hoá trị = điện tích ion của nguyên tố đó . Ví dụ:
VD : Trong hợp chất NaCl , Na có điện hoá trị 1+ và Cl có điện hoá trị là 1-
Trong hợp chất CaF2 , Ca có điện hoá trị 2+ và F có điện hoá trị là 1-
Qui ước : Khi viết điện hoá trị , ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau
Vậy điện tích ion được viết như thế nào?
Nhận xét :
+ các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA ,II A ,IIIA có số e lớp ngoài cùng là 1,2,3 có thể nhường đi 1,2,3 electron ,nên có điện hóa trị là 1+ ,2+,3+.
Vậy giữa giá trị điện tích của các nguyên tố kim loại thuộc nhóm A và STT của nhóm có mối quan hệ gì?
(Giá trị điện tích = STT của nhóm)
các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA ,II A ,IIIA có điện tích bằng bao nhiêu trong các hợp chất ion, giải thích?
+ các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VI A , VII A có 6,7 electron lớp ngoài cùng thường có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng nên có điện tích hóa trị là 2- ,1-
Giữa giá trị điện tích của các nguyên tố phi kim và STT nhóm có mối quan hệ gì?
Xu hướng của các nguyên tố phi kim khi tham gia hình thành liên kết ion là gì?
Thu thêm e để đạt đến trạng thái bền vững như của khí hiếm
Vậy để đạt đến trạng thái bền vững như của khí hiếm, nguyên tử phi kim phải thu thêm bao nhiêu e?
Giá trị điện tích của nguyên tố phi kim = 8 – STT của nhóm
Bài tập vận dụng
Xác định điện hóa trị của từng nguyên tố trong các hợp chất sau:
MgCl2 , Al2O3 , KBr ,CaO
Đáp án :
MgCl2 Al2O3 KBr CaO
2+ 1- 3 + 2 - 1 + 1- 2+ 2-
2. HOÁ TRỊ TRONG HỢP CHẤT CỘNG HOÁ TRỊ :
Trong hợp chất cộng hoá trị , hoá trị của một nguyên tố được gọi là cộng hoá trị xác định = số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo được với các nguyên tử khác trong phân tử .Ví dụ
Vậy muốn xác định được cộng hóa trị của 1 nguyên tố ta phải làm như thế nào?
Để xác định được cộng hóa trị của nguyên tử một nguyên tố, ta phải viết được CTCT của phân tử chất đó
BÀI TẬP VẬN DỤNG
xác định cộng hóa trị của từng nguyên tố trong hợp chất cộng hóa tri là: NH3 ,CH4 , H2O.
O
H
H
Trong phân tử H2O , H có cộng hoá trị là 1 còn O có cộng hoá trị là 2 .
Trong phân tử CH4 , cộng hoá trị của C là 4 còn của H là 1.
II. SỐ OXI HOÁ :
1. Khái niệm : Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion
KL : Trong phân tử NH3 , N có cộng hoá trị 3 ; mỗi nguyên tử H có cộng hoá trị 1 .
2. Qui tắc xác định : 4 qui tắc
Qui tắc 1 : Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng không .
VD : Trong các đơn chấtCu ,Zn , H2 , N2 , O2 số oxihoá của các nguyên tố Cu , Zn , H , N , O…..đều bằng không .
Qui tắc 2 : Trong một phân tử , tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng không .
0
0
0
0
0
Qui tắc 3 : Trong đó, ở hầu hết các hợp chất số oxi hoá của :
H là +1 , O là -2
( Ngoại trừ các hidrua kim loại như NaH , CaH2 ……
và OF2 , các peoxit như H2O2 ……..)
-1
-1
+2
-1
Ta có :
( +1) . 2 + X + ( -2 ) . 4 = 0
X = +6
VD 2: Tính số ôxi hóa của S trong hợp chất H2SO4?
+6
Ghi chú : Số oxi hoá được viết bằng chữ số thường , dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố . VD 1:
-3 +1
NH3
Tính số ôxi hóa của N trong NH3?
Qui tắc 4 :
Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó .
Trong ion đa nguyên tử , tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion .
VD: Số oxi hoá của của các nguyên tố ở các ion
K+ , Ca2+ , Cl- , S 2- lần lượt bằng :
+1 , +2 , -1 , -2
Giá trị điện tích của ion âm gốc axit = số nguyên tử H bị mất đi so với axit tương ứng
HNO3 NO3-
H2SO4 HSO4-, SO42-
H3PO4 H2PO4- ,HPO42- , PO43-
Trong hợp chất, Kim loại luôn thể hiện số oxi hóa dương, có giá trị = giá trị điện tích
Số oxi hoá ion đa nguyên tử NO3 - ; SO4 2- ; NH4 + lần lượt là :
-1 , -2 , +1
VD: Tính số oxi hoá ( x) của N trong N2O , HNO2 , ion NO3 -
Trong N2O : 2x + (-2) = 0 => x = +1
Trong HNO2 : (+1 ) + x + 2 ( -2 ) = 0 => x = + 3
Trong NO3 - : x + 3 ( -2 ) = -1 => x = + 5
Bài tập 1 ( Trang 90) : chọn B
Bài tập 3( Trang 74 ) : Điện hoá trị lần lượt là :
2+ 2- , 3+ 2- , 1+ 1- , 1+ 1- , 2+ 1-
Bài tập về nhà :
Bài tập 2 ( Trang 90) : chọn A
TỔNG KẾT TRỌNG TÂM BÀI:
Hs cần nắm :
- Cách xác định hoá trị của một nguyên tố .
- Cách xác định số oxihoá .
Ví dụ
11+
17+
+
-
Ví dụ : NaCl là hợp chất ion .
Hợp chất NaCl được tạo nên bởi các ion nào, các ion nay được tạo thành như thế nào?
20+
9+
2+
-
9+
-
Sự hình thành phân tử CaF2
O
H
H
H2O
11+
17+
+
-
Em hãy cho biết vị trí của Na và Clo trong bảng HTTH?
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: a) Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, NaCl, NH3, Al2O3, H2O, CaF2, N2 .
b) Trong phân tử NaCl , CaF2 có chứa những phần tử nào ? Viết phương trình phản ứng tạo thành NaCl khi cho Na tác dụng với Cl2 .
Câu 2 :Phân tử NH3 , H2O có liên kết loại nào? Viết công thức cấu tạo của chúng .
Bài tập:....Lập bảng tóm tắt
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: a) Dưa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử sau: NaCl , CaF2 ( Ion)
b) Trong phân tử NaCl , CaF2 có chứa những phần tử nào ? (Các ion:....) Viết phương trình phản ứng tạo thành NaCl khi cho Na tác dụng với Cl2 (Sơ đồ)
Câu 2 :Phân tử NH3 , H2O có liên kết loại nào? (cộng hóa trị) Viết công thức cấu tạo của chúng .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)