Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá
Chia sẻ bởi Vũ Văn Tĩnh |
Ngày 10/05/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
GV: Vũ Văn Tĩnh
Tổ : Lý-Hóa-KTCN
Trường: THPT Lê Xoay
TT Vĩnh Tường-Vĩnh Phúc
Bài 15: (tiết 26)
I- HÓA TRỊ
1-Hóa trị trong hợp chất ion:
Qui ước: Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
Ví dụ: Hợp chất NaCl: Na có điện hóa trị là 1+, Cl có điện hóa trị là 1-.
Áp dụng: Tính điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất: AlCl3, CaCl2, KBr.
Đáp án:
AlCl3: Al có điện hóa trị 3+, Cl có điện hóa trị 1-
CaCl2: Ca có điện hóa trị 2+, Cl có điện hóa trị 1-
KBr: K có điện hóa trị 1+, Br có điện hóa trị 1-
- Các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA có điện hóa trị 1+, 2+, 3+.
- Các phi kim nhóm VIA, VIIA có điện hóa trị 2-,1-
2- Hoá trị trong hợp chất cộng hóa trị:
Quy ước: Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.
Ví dụ: Trong phân tử NH3: N có cộng hóa trị là 3, H có cộng hóa trị là 1
Áp dụng: Tính cộng hóa trị của các nguyên tố trong các phân tử H2O, CH4?
Đáp án:
Trong H2O: O có cộng hóa trị 2, H có cộng hóa trị 1.
Trong CH4: C có cộng hóa trị 4, H có cộng hóa trị 1.
II- SỐ OXI HÓA
Quy tắc tính số oxi hóa
Quy tắc 1:
Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng không.
Quy tắc 2:
Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các chất bằng không.
Quy tắc 3:
Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng diện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Quy tắc 4:
Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hidro
là +1 (trừ hợp chất với kim loại như NaH, KH,
CaH2….). Số oxi hóa của oxi là -2 (trừ OF2,
peoxit: H2O2, Na2O2….)
Cách viết số oxi hóa: Số oxi hóa được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước.
Ví dụ: +1, -2, +5….
Ví dụ 1: Tính số oxi hóa của Nitơ trong NH3, HNO3, NO2-?
Đáp án:
Trong NH3: x + 3.(+1) = 0 → x = -3
Trong HNO3: +1 + x + 3.(-2) = 0 → x = +5
Trong NO2-: x + 2.(-2) = -1 → x = +3
Ví dụ 2: Tính số oxi hóa của Photpho trong các hợp chất sau: H3PO4, H3PO3, PH3, HPO32-?
Đáp án:
Trong H3PO4: 3.(+1) + x + 4.(-2) = 0 → x = +5
Trong H3PO3: 3.(+1) + x + 3.(-2) = 0 → x = +3
Trong PH3: x + 3.(+1) = 0 → x = -3
Trong HPO32-: +1 + x + 3.(-2) = -2 → x = +3
Bài tập: Chọn các đáp án đúng.
Bài 1: Số oxi hóa của Lưu huỳnh trong H2S, H2SO3, SO42- lần lượt là
A. -2, +4, +6. B. +2, +4, +6.
C. -2, +6, +4. D. -2, -4, +6.
Đáp án: A
Bài 2: Số oxi hóa của Cu, Ca trong Ca2+, N trong NO, Cl trong HClO lần lượt là
A. +2, +2, -2, 0. B. 0, +2, +2, +1.
C. 0, +2, +1, +2. D. 0, +2, +2, +2.
Đáp án: B
Bài 3: Trong các hợp chất: CO, CO2, CH4 số oxi hóa của C lần lượt là
A. +2, +4, +1. B. -2, +4, -4.
C. +2, +4, -4. D. +2, -4, +4.
Đáp án: C
Tổ : Lý-Hóa-KTCN
Trường: THPT Lê Xoay
TT Vĩnh Tường-Vĩnh Phúc
Bài 15: (tiết 26)
I- HÓA TRỊ
1-Hóa trị trong hợp chất ion:
Qui ước: Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
Ví dụ: Hợp chất NaCl: Na có điện hóa trị là 1+, Cl có điện hóa trị là 1-.
Áp dụng: Tính điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất: AlCl3, CaCl2, KBr.
Đáp án:
AlCl3: Al có điện hóa trị 3+, Cl có điện hóa trị 1-
CaCl2: Ca có điện hóa trị 2+, Cl có điện hóa trị 1-
KBr: K có điện hóa trị 1+, Br có điện hóa trị 1-
- Các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA có điện hóa trị 1+, 2+, 3+.
- Các phi kim nhóm VIA, VIIA có điện hóa trị 2-,1-
2- Hoá trị trong hợp chất cộng hóa trị:
Quy ước: Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.
Ví dụ: Trong phân tử NH3: N có cộng hóa trị là 3, H có cộng hóa trị là 1
Áp dụng: Tính cộng hóa trị của các nguyên tố trong các phân tử H2O, CH4?
Đáp án:
Trong H2O: O có cộng hóa trị 2, H có cộng hóa trị 1.
Trong CH4: C có cộng hóa trị 4, H có cộng hóa trị 1.
II- SỐ OXI HÓA
Quy tắc tính số oxi hóa
Quy tắc 1:
Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng không.
Quy tắc 2:
Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các chất bằng không.
Quy tắc 3:
Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng diện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Quy tắc 4:
Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hidro
là +1 (trừ hợp chất với kim loại như NaH, KH,
CaH2….). Số oxi hóa của oxi là -2 (trừ OF2,
peoxit: H2O2, Na2O2….)
Cách viết số oxi hóa: Số oxi hóa được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước.
Ví dụ: +1, -2, +5….
Ví dụ 1: Tính số oxi hóa của Nitơ trong NH3, HNO3, NO2-?
Đáp án:
Trong NH3: x + 3.(+1) = 0 → x = -3
Trong HNO3: +1 + x + 3.(-2) = 0 → x = +5
Trong NO2-: x + 2.(-2) = -1 → x = +3
Ví dụ 2: Tính số oxi hóa của Photpho trong các hợp chất sau: H3PO4, H3PO3, PH3, HPO32-?
Đáp án:
Trong H3PO4: 3.(+1) + x + 4.(-2) = 0 → x = +5
Trong H3PO3: 3.(+1) + x + 3.(-2) = 0 → x = +3
Trong PH3: x + 3.(+1) = 0 → x = -3
Trong HPO32-: +1 + x + 3.(-2) = -2 → x = +3
Bài tập: Chọn các đáp án đúng.
Bài 1: Số oxi hóa của Lưu huỳnh trong H2S, H2SO3, SO42- lần lượt là
A. -2, +4, +6. B. +2, +4, +6.
C. -2, +6, +4. D. -2, -4, +6.
Đáp án: A
Bài 2: Số oxi hóa của Cu, Ca trong Ca2+, N trong NO, Cl trong HClO lần lượt là
A. +2, +2, -2, 0. B. 0, +2, +2, +1.
C. 0, +2, +1, +2. D. 0, +2, +2, +2.
Đáp án: B
Bài 3: Trong các hợp chất: CO, CO2, CH4 số oxi hóa của C lần lượt là
A. +2, +4, +1. B. -2, +4, -4.
C. +2, +4, -4. D. +2, -4, +4.
Đáp án: C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Tĩnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)