Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Yến |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CỦ
Viết sơ đồ liên kết của các hợp chất sau và cho biết chúng có kiểu liên kết gì?
Na2O , H2S
BÀI 15 .HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I- HÓA TRỊ
1/ HÓA TRỊ TRONG HỢP CHẤT ION
a/ Quy tắc: Trong hợp chất ion , hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó
b/ ví dụ : Trong hợp chất Na2O : Na có điện hóa trị là 1+, O có điện hóa trị là 2-
Trong hợp chất CaCl2 : Ca có điện hóa trị là 2+, Cl có điện hóa trị là 1-
2/ HÓA TRỊ TRONG HỢP CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
a/ Quy tắc: Trong hợp chất cộng hóa trị , hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó
b/ Ví dụ : Trong cấu tạo phân tử H _S _ H S có 2 liên kết cộng hóa trị , nguyên tố S có cộng hóa trị là 2; nguyên tử H có 1 liên kết cộng hóa trị , nguyên tố H có cộng hóa trị là 1
Trong phân tử H _ Cl
Cộng hóa trị của nguyên tố H là 1
Cộng hóa trị của nguyên tố Cl là 1
II- SỐ OXI HÓA
1/Khái niệm : Số oxi hóa của môt nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion
2/ Quy tắc xác định số oxi hóa
* Quy tắc 1: Số oxi hóa của một nguyên tố trong các đơn chất bằng 0
Ví dụ :
* Quy tắc 2 : Trong một phân tử , tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng không
Ví dụ :
2x + y = 0
* Quy tắc 3 : Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó . Trong ion đa nguyên tử , tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion
Ví dụ : K+ , S2-
Số oxi hóa của K = +1, S = -2
x + 3y = -1
* Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất , số oxi hóa của hidro bằng +1 , trừ một số trường hợp như hidrua kim loại ( NaH , CaH2 …) . Số oxi hóa của oxi bằng -2 , trừ trường hợp OF2 , peoxit ( H2O2 , …)
Ví dụ :
3/ Cách viết số oxi hóa : số oxi hóa được viết bằng chữ số thường , dấu đặt phía trước chữ số và đặt trên kí hiệu nguyên tố
Ví dụ :
4/ Áp dụng :
Ví dụ 1/ Tính số oxi hóa của N trong NH3 , NO2 , HNO3 , NH4+ , Ca(NO3)2 , N2
X + ( +1 ). 3 = 0 => X = -3
Số oxi hóa của N là -3
Ví dụ 2/ Tính số oxi hóa của S trong SO3 , H2S , H2SO4 , Na2SO3 , (NH4)2SO4
Viết sơ đồ liên kết của các hợp chất sau và cho biết chúng có kiểu liên kết gì?
Na2O , H2S
BÀI 15 .HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I- HÓA TRỊ
1/ HÓA TRỊ TRONG HỢP CHẤT ION
a/ Quy tắc: Trong hợp chất ion , hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó
b/ ví dụ : Trong hợp chất Na2O : Na có điện hóa trị là 1+, O có điện hóa trị là 2-
Trong hợp chất CaCl2 : Ca có điện hóa trị là 2+, Cl có điện hóa trị là 1-
2/ HÓA TRỊ TRONG HỢP CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
a/ Quy tắc: Trong hợp chất cộng hóa trị , hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó
b/ Ví dụ : Trong cấu tạo phân tử H _S _ H S có 2 liên kết cộng hóa trị , nguyên tố S có cộng hóa trị là 2; nguyên tử H có 1 liên kết cộng hóa trị , nguyên tố H có cộng hóa trị là 1
Trong phân tử H _ Cl
Cộng hóa trị của nguyên tố H là 1
Cộng hóa trị của nguyên tố Cl là 1
II- SỐ OXI HÓA
1/Khái niệm : Số oxi hóa của môt nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion
2/ Quy tắc xác định số oxi hóa
* Quy tắc 1: Số oxi hóa của một nguyên tố trong các đơn chất bằng 0
Ví dụ :
* Quy tắc 2 : Trong một phân tử , tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng không
Ví dụ :
2x + y = 0
* Quy tắc 3 : Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó . Trong ion đa nguyên tử , tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion
Ví dụ : K+ , S2-
Số oxi hóa của K = +1, S = -2
x + 3y = -1
* Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất , số oxi hóa của hidro bằng +1 , trừ một số trường hợp như hidrua kim loại ( NaH , CaH2 …) . Số oxi hóa của oxi bằng -2 , trừ trường hợp OF2 , peoxit ( H2O2 , …)
Ví dụ :
3/ Cách viết số oxi hóa : số oxi hóa được viết bằng chữ số thường , dấu đặt phía trước chữ số và đặt trên kí hiệu nguyên tố
Ví dụ :
4/ Áp dụng :
Ví dụ 1/ Tính số oxi hóa của N trong NH3 , NO2 , HNO3 , NH4+ , Ca(NO3)2 , N2
X + ( +1 ). 3 = 0 => X = -3
Số oxi hóa của N là -3
Ví dụ 2/ Tính số oxi hóa của S trong SO3 , H2S , H2SO4 , Na2SO3 , (NH4)2SO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)