Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá
Chia sẻ bởi Ca Ngọc Phong |
Ngày 10/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
BÀI 15. HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I. HÓA TRỊ
1. Hóa trị trong hợp chất ion
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
II. SỐ OXI HÓA
1. Khái niệm
2. Quy tắc xác định
I. HÓA TRỊ
1. Hóa trị trong hợp chất ion
Qui tắc: Trong hợp chất ion, hóa trị của 1 nguyên tố bằng điện tích ion (gọi là điện hóa trị của nguyên tố).
TD: Trong hợp chất ion NaCl
Na có điện hóa trị 1+
Cl có điện hóa trị 1-
1. Hóa trị trong hợp chất ion
TD2: Trong hợp chất ion CaF2
Ca có điện hóa trị 2+
F có điện hóa trị 1-
BTập: Hãy xác định điện hóa trị của từng nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau: K2O, CaCl2, Al2O3, KBr
Hãy nhận xét dãy hợp chất trên
Các nguyên tố KL thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có số electron ngoài cùng 1, 2, 3 có thể nhường 1, 2, 3e nên có điện hóa trị 1+, 2+, 3+.
Các nguyên tố PK thuộc nhóm VIA, VIIA có số electron ngoài cùng 6, 7 có thể nhận 2, 1e nên có điện hóa trị 2-, 1-.
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
Qui tắc: Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử (gọi là cộng hóa trị của nguyên tố).
TD1: Trong phân tử NH3
N có cộng hóa trị 3
H có cộng hóa trị 1
BTập: Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, CH4.
II. SỐ OXI HÓA
1. Khái niệm: Số oxi hóa của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
2. Qui tắc xác định
Qui tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất = 0
TD: Na, Ca, Al, Cl2, O2, N2,…
0 0 0 0 0 0
Qui tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất
+ Số oxi hóa của H bằng +1.
+ Số oxi hóa của O bằng -2.
TD: H2O, HNO2, H2SO4,…
+1 -2 +1 -2 +1 -2
Qui tắc 3: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố = 0.
TD: Xác định số oxi hóa của N trong NH3, HNO3.
Qui tắc 4: Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử = điện tích ion. Trong 1 ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố = điện tích ion.
TD1: Na+, Ca2+, Cl-, S2-,…
+1 +2 -1 -2
TD2: NO3-
+5
BÀI TẬP 1. Số oxi hóa của N trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là.
A. +5, -3, +3. B. +3, -3, +5.
C. -3, +3, +5. D. +3, +5, -3.
BÀI TẬP 2. Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là
A. 0, +3, +6, +5. B. +3, +5, 0, +6
C. 0, +3, +5, +6. D. +5, +6, +3, 0.
QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
BÀI 15. HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I. HÓA TRỊ
1. Hóa trị trong hợp chất ion
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
II. SỐ OXI HÓA
1. Khái niệm
2. Quy tắc xác định
I. HÓA TRỊ
1. Hóa trị trong hợp chất ion
Qui tắc: Trong hợp chất ion, hóa trị của 1 nguyên tố bằng điện tích ion (gọi là điện hóa trị của nguyên tố).
TD: Trong hợp chất ion NaCl
Na có điện hóa trị 1+
Cl có điện hóa trị 1-
1. Hóa trị trong hợp chất ion
TD2: Trong hợp chất ion CaF2
Ca có điện hóa trị 2+
F có điện hóa trị 1-
BTập: Hãy xác định điện hóa trị của từng nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau: K2O, CaCl2, Al2O3, KBr
Hãy nhận xét dãy hợp chất trên
Các nguyên tố KL thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có số electron ngoài cùng 1, 2, 3 có thể nhường 1, 2, 3e nên có điện hóa trị 1+, 2+, 3+.
Các nguyên tố PK thuộc nhóm VIA, VIIA có số electron ngoài cùng 6, 7 có thể nhận 2, 1e nên có điện hóa trị 2-, 1-.
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
Qui tắc: Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử (gọi là cộng hóa trị của nguyên tố).
TD1: Trong phân tử NH3
N có cộng hóa trị 3
H có cộng hóa trị 1
BTập: Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, CH4.
II. SỐ OXI HÓA
1. Khái niệm: Số oxi hóa của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
2. Qui tắc xác định
Qui tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất = 0
TD: Na, Ca, Al, Cl2, O2, N2,…
0 0 0 0 0 0
Qui tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất
+ Số oxi hóa của H bằng +1.
+ Số oxi hóa của O bằng -2.
TD: H2O, HNO2, H2SO4,…
+1 -2 +1 -2 +1 -2
Qui tắc 3: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố = 0.
TD: Xác định số oxi hóa của N trong NH3, HNO3.
Qui tắc 4: Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử = điện tích ion. Trong 1 ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố = điện tích ion.
TD1: Na+, Ca2+, Cl-, S2-,…
+1 +2 -1 -2
TD2: NO3-
+5
BÀI TẬP 1. Số oxi hóa của N trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là.
A. +5, -3, +3. B. +3, -3, +5.
C. -3, +3, +5. D. +3, +5, -3.
BÀI TẬP 2. Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là
A. 0, +3, +6, +5. B. +3, +5, 0, +6
C. 0, +3, +5, +6. D. +5, +6, +3, 0.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ca Ngọc Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)