Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hiệu |
Ngày 10/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
đến dự giờ với lớp 10a7
BÀI 15:
hóa trị và số oxi hoá
NaCl
Na là 1+
Cl là 1-
CaF2
Na +
Cl-
Ca 2+
F-
Ca là 2+
F là 1-
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
I.HOÁ TRỊ
Điện hoá trị của một nguyên tố được quy ước ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.
Các em có nhận xét gì về cách ghi điện hoá trị của các nguyên tố?
Ví dụ: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất
Xác định điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất:
2+
1-
2+
2-
3+
2-
1+
1-
BaCl2
MgS
Ba2+
Cl-
Mg2+
S2-
Mg là
S là
Al2O3
KBr
Al3+
O2-
Al là
O là
K+
Br-
K là
Br là
Ba là
Cl là
Nhận xét về điện hóa trị của các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA
Nhận xét về điện hóa trị của các phi kim nhóm VIA, VIIA
2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
Trong hợp chất cộng hóa trị, Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị
NH3
N là 3
H là 1
Ví dụ: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất NH3.
Số oxi hoá
dùng để làm gì?
II.SỐ OXI HOÁ
Số oxi hoá là gì?
** Cách viết số oxi hoá: Số oxi hoá được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và đặt ở trên kí hiệu nguyên tố.
Số oxi hoá của một nguyên tố được ghi như thế nào?
II.SỐ OXI HOÁ
H2O O2 H2
II.SỐ OXI HOÁ
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Số oxi hoá của một nguyên tố được xác định như thế nào?
b) Quy tắc 2
Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hợp chất hidrua của kim loại NaH, CaH2…), số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ( H2O2)…
Ví dụ: Xác định số oxi hoá của H và O trong các chất sau: H2O, O2, H2
+1
-2
0
0
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
b) Quy tắc 2
Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hợp chất hidrua của kim loại NaH, CaH2…), số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit (H2O2)…
c) Quy tắc 3
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.
Ví dụ : Xác định số oxi hoá của nguyên tố S trong các hợp chất sau:
SO2 , H2S, H2SO4.
x.1 +(-2).2 = 0
+ H2S :
(+1).2 + x = 0
(+1).2 + x + (-2).4 = 0
+ H2SO4:
+ SO2 :
SO2
H2S
H2SO4
=> x = +4.
=> x = -2.
=> x = +6
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
b) Quy tắc 2
Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hợp chất hidrua của kim loại NaH, CaH2…), số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit (H2O2)…
c) Quy tắc 3
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.
d) Quy tắc 4
Ion đơn nguyên tử có số oxi hoá bằng điện tích của ion đó.
Ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố Cl, N trong các ion sau: Cl-, NH4+, NO3-
NH4+
x.1 +(+1).4 = +1
NO3-
x.1 + (-2).3 = -1
Cl-
=> x = -3
NH4+
=> x = + 5
NO3-
Điện hóa trị
Cộng hóa trị
= Điện tích ion
= số liên kết của nguyên tử
Phân biệt điện hoá trị và cộng hoá trị
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 1: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất N2 , H2S , CaCl2.
Công thức
H – S – H
N là 3
N2
H là 1
S là 2
H2S
Ca là 2+
Cl là 1-
CaCl2
Cộng hoá trị của
Điện hoá trị của
Số oxi hoá
N2
H2S
CaCl2
A. +5, -3, +3.
B. +3, -3, +5.
C. +3, +5, -3.
D. -3, +3, +5.
Câu 2: Số oxi hóa của N trong NH4+ , NO2-, HNO3 lần lượt là:
A. +5, +6, +3, 0.
B. +3, +5, 0, +6.
C. 0, +3, +5, +6.
D. 0, +3, +6, +5.
Câu 3:Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+ , S trong SO3 , P trong PO43- lần lượt là:
Kính chúc sức khỏe quý Thầy Cô !!!
đến dự giờ với lớp 10a7
BÀI 15:
hóa trị và số oxi hoá
NaCl
Na là 1+
Cl là 1-
CaF2
Na +
Cl-
Ca 2+
F-
Ca là 2+
F là 1-
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
I.HOÁ TRỊ
Điện hoá trị của một nguyên tố được quy ước ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.
Các em có nhận xét gì về cách ghi điện hoá trị của các nguyên tố?
Ví dụ: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất
Xác định điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất:
2+
1-
2+
2-
3+
2-
1+
1-
BaCl2
MgS
Ba2+
Cl-
Mg2+
S2-
Mg là
S là
Al2O3
KBr
Al3+
O2-
Al là
O là
K+
Br-
K là
Br là
Ba là
Cl là
Nhận xét về điện hóa trị của các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA
Nhận xét về điện hóa trị của các phi kim nhóm VIA, VIIA
2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
Trong hợp chất cộng hóa trị, Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị
NH3
N là 3
H là 1
Ví dụ: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất NH3.
Số oxi hoá
dùng để làm gì?
II.SỐ OXI HOÁ
Số oxi hoá là gì?
** Cách viết số oxi hoá: Số oxi hoá được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và đặt ở trên kí hiệu nguyên tố.
Số oxi hoá của một nguyên tố được ghi như thế nào?
II.SỐ OXI HOÁ
H2O O2 H2
II.SỐ OXI HOÁ
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Số oxi hoá của một nguyên tố được xác định như thế nào?
b) Quy tắc 2
Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hợp chất hidrua của kim loại NaH, CaH2…), số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ( H2O2)…
Ví dụ: Xác định số oxi hoá của H và O trong các chất sau: H2O, O2, H2
+1
-2
0
0
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
b) Quy tắc 2
Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hợp chất hidrua của kim loại NaH, CaH2…), số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit (H2O2)…
c) Quy tắc 3
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.
Ví dụ : Xác định số oxi hoá của nguyên tố S trong các hợp chất sau:
SO2 , H2S, H2SO4.
x.1 +(-2).2 = 0
+ H2S :
(+1).2 + x = 0
(+1).2 + x + (-2).4 = 0
+ H2SO4:
+ SO2 :
SO2
H2S
H2SO4
=> x = +4.
=> x = -2.
=> x = +6
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
b) Quy tắc 2
Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hợp chất hidrua của kim loại NaH, CaH2…), số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit (H2O2)…
c) Quy tắc 3
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.
d) Quy tắc 4
Ion đơn nguyên tử có số oxi hoá bằng điện tích của ion đó.
Ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố Cl, N trong các ion sau: Cl-, NH4+, NO3-
NH4+
x.1 +(+1).4 = +1
NO3-
x.1 + (-2).3 = -1
Cl-
=> x = -3
NH4+
=> x = + 5
NO3-
Điện hóa trị
Cộng hóa trị
= Điện tích ion
= số liên kết của nguyên tử
Phân biệt điện hoá trị và cộng hoá trị
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 1: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất N2 , H2S , CaCl2.
Công thức
H – S – H
N là 3
N2
H là 1
S là 2
H2S
Ca là 2+
Cl là 1-
CaCl2
Cộng hoá trị của
Điện hoá trị của
Số oxi hoá
N2
H2S
CaCl2
A. +5, -3, +3.
B. +3, -3, +5.
C. +3, +5, -3.
D. -3, +3, +5.
Câu 2: Số oxi hóa của N trong NH4+ , NO2-, HNO3 lần lượt là:
A. +5, +6, +3, 0.
B. +3, +5, 0, +6.
C. 0, +3, +5, +6.
D. 0, +3, +6, +5.
Câu 3:Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+ , S trong SO3 , P trong PO43- lần lượt là:
Kính chúc sức khỏe quý Thầy Cô !!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hiệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)