Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá

Chia sẻ bởi Lương Thị Mỹ Liên Hoàng | Ngày 10/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Xin chào quý thầy cô giáo và các em
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy xác định điện tích của nguyên tử kim loại, phi kim, trong các h/c ion: NaCl, KF
2. Hãy viết CTe, CTCT, và xác định số liên kết CHT của nguyên tử phi kim trong các hợp chất CHT: H2S, PH3
ĐÁP ÁN



NaCl,
+
-
KF
+
-
H có số liên kết CHT là 1, S có số liên kết CHT là 2 P có số liên kết CHT là 3, H có số liên kết CHT là 1
H:S:H
H-S-H
H-P-H
H
H:P:H
H
..
..
..
..
1.
2.
Bài 15: Tiết 26
HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Cách xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị
Khái niệm về số oxi hóa – Quy tắc xác định số oxi hóa
I. HÓA TRỊ
1. Hóa trị trong hợp chất ion
a. Quy tắc
Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó
b. Ví dụ: Sgk
c. Áp dụng
Hợp chất K2O MgCl2
ĐHT
Quy ước: Khi viết ĐHT của nguyên tố, ta ghi giá trị điện tích trước, sau đó ghi dấu điện tích sau
1+ 2- 2+ 1-
I. HÓA TRỊ
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
a. Quy tắc
Quan sát phân tử NH3
N
H
H
H
Quan sát phân tử H2O
O
H
H
I. HÓA TRỊ
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
a. Quy tắc
Trong hợp chất CHT, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là CHT của nguyên tố
b. Ví dụ: Sgk
c. Áp dụng
Hợp chất CH4 HCl
CHT
4 1 1 1
II. SỐ OXI HÓA
P/ứ oxi hóa – khử xảy ra khi đốt cháy năng lượng đẩy con tàu bay vào vũ trụ
P/ứ oxi hóa – khử xảy ra khi thực hiện quá trình luyện gang
II. SỐ OXI HÓA
1. Khái niệm
Số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion
Ví dụ: KCl
+1-1
Lưu ý: Cách viết số oxi hoá: Số oxi hoá được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố.

1. Khái niệm
II. SỐ OXI HÓA
2. Quy tắc xác định số oxi hóa
a. Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0
0 0 0 0
Ví dụ: Cu Zn Cl2 O2 ……
b. Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số với nguyên tử của nguyên tố đó bằng 0
+1-2 +1-1
Ví dụ: K2O HCl
c. Quy tắc 3: - Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó
- Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố đó bằng điện tích của ion đó
Ví dụ: Na+ Mg2+ F- S2-

Số oxh: +1 +2 -1 -2
Ví dụ: NO3- : Số oxh = -1
. Tính số oxi hoá (x) của nitơ trong các trường hợp sau:
NH3 , HNO3 , NH4+ , NO3-

* NH3 : x + 3.(+1) = 0  x = -3

* HNO2 : (+1) + x +2.(-2) = 0  x = +3

* NH4+ : x + 4.(+1) = +1  x = -3

* NO3- : x + 3.(-2) = -1  x = +5
Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hidro = +1, trừ một số trường hợp như hidrua kim loại ( NaH, CaH2..). Số oxi hóa của oxi = -2, trừ trường hợp OF2, Peoxit ( chẳng hạn H2O2 )..
Câu hỏi: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Na2S.
Trả lời:
Công thức
Cộng hoá trị của
Điện hoá trị của
Số oxi hoá của
H – S – H
Na2S
N là 3
N là 0
H là 1
S là 2
H là +1
S là -2
Na là 1+
S là 2-
Na là +1
S là -2
BÀI TẬP CỦNG CỐ

1
2
1

0
-2
+1
1+
1-
2+
1-
+1
-1
+2
-1
1. Làm các bài tập 1 → 7/ 74SGK.
2. Xem lại các bài đã học và lập bảng so sánh
- Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
- Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ!
Cám ơn các thầy cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)