Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá
Chia sẻ bởi Đinh Văn Toàn |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 15:
Hóa trị và số oxi hóa
1
GV: Đinh Văn Toàn
TRƯỜNG THPT Yên Tiến
2
I/ HOÁ TRỊ
1/Hoá trị trong hợp chất ion.
Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó.
Quy ước:
Khi viết điện hoá trị của nguyên tố, ghi giá trị điện tich trước dấu của điện tích sau.
3
2/ Hoá trị của hợp chất cộng hoá trị
Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị của nguyên tố đó.
Nguyên tử N có 3 liên kết cộng hoá trị, nguyên tố N có cộng hoá trị 3, mỗi nguyên tử H có 1 liên kết cộng hoá trị, nguyên tố H có cộng hoá trị 1.
4
II/ SỐ OXI HOÁ
Số oxi hoá của nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử của các nguyên tố đó theo các quy tắc sau:
Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hoá của nguyên tố bằng không.
Quy tắc 2: Trong phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
5
Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tich của ion.
Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của hiđro bằng +1, trừ hiđua kim loại ( NaH, CaH2….). Số oxi hoá của oxi bằng -2, trừ trường hợp OF2 , peoxit (H2O2 …).
VD: Số oxi hoá của các nguyên tố ở các ion K+, Ca2+, Cl -, S 2- lần lượt là +1, +2, -1, -2.
6
VD: Tính số oxi hoá(x) của nitơ trong amoniac NH3 , axit nitro HNO3 và ion nitrat NO3-
Trong HNO2 : (+1) + x + 2.(-2) = 0 x = +3
Trong NH3 : x + 3.(+1) = 0 → x = - 3
Trong NO3- : x + 3.(-2) = -1 x = +5
Cách viết số oxi hoá: Số oxi hoá được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố.
VD: NH3
-3 +1
7
Bài tập củng cố
Câu 1. Cho các hợp chất: NH4+, NO2,
N2O, NO3-, N2
Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là:
A. N2 > NO3- > NO2 > N2O > NH4+
B. NO3- > N2O > NO2 > N2 > NH4+
C. NO3- > NO2 > N2O > N2 > NH4+
D. NO3- > NO2 > NH4+ > N2 > N2O
B.
8
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 tr74 - SGK
Hóa trị và số oxi hóa
1
GV: Đinh Văn Toàn
TRƯỜNG THPT Yên Tiến
2
I/ HOÁ TRỊ
1/Hoá trị trong hợp chất ion.
Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó.
Quy ước:
Khi viết điện hoá trị của nguyên tố, ghi giá trị điện tich trước dấu của điện tích sau.
3
2/ Hoá trị của hợp chất cộng hoá trị
Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị của nguyên tố đó.
Nguyên tử N có 3 liên kết cộng hoá trị, nguyên tố N có cộng hoá trị 3, mỗi nguyên tử H có 1 liên kết cộng hoá trị, nguyên tố H có cộng hoá trị 1.
4
II/ SỐ OXI HOÁ
Số oxi hoá của nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử của các nguyên tố đó theo các quy tắc sau:
Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hoá của nguyên tố bằng không.
Quy tắc 2: Trong phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
5
Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tich của ion.
Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của hiđro bằng +1, trừ hiđua kim loại ( NaH, CaH2….). Số oxi hoá của oxi bằng -2, trừ trường hợp OF2 , peoxit (H2O2 …).
VD: Số oxi hoá của các nguyên tố ở các ion K+, Ca2+, Cl -, S 2- lần lượt là +1, +2, -1, -2.
6
VD: Tính số oxi hoá(x) của nitơ trong amoniac NH3 , axit nitro HNO3 và ion nitrat NO3-
Trong HNO2 : (+1) + x + 2.(-2) = 0 x = +3
Trong NH3 : x + 3.(+1) = 0 → x = - 3
Trong NO3- : x + 3.(-2) = -1 x = +5
Cách viết số oxi hoá: Số oxi hoá được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố.
VD: NH3
-3 +1
7
Bài tập củng cố
Câu 1. Cho các hợp chất: NH4+, NO2,
N2O, NO3-, N2
Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là:
A. N2 > NO3- > NO2 > N2O > NH4+
B. NO3- > N2O > NO2 > N2 > NH4+
C. NO3- > NO2 > N2O > N2 > NH4+
D. NO3- > NO2 > NH4+ > N2 > N2O
B.
8
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 tr74 - SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Toàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)