Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Thùy Anh | Ngày 10/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:


KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ BUỔI THAO GIẢNG, CÙNG CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN !
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
Bài 15
Xác định các chất nào là hợp chất cộng hóa trị, các chất nào là hợp chất ion: NaCl, H2O, NH3, CaF2 ?
NaCl, CaF2
H2O, NH3
I. Hóa trị:
Hóa trị trong hợp chất ion:
Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị:
?
?
=> Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố.
II. Số oxi hóa:
Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
Quy tắc xác định số oxi hóa: (sgk/73)
?
?
?
Bài tập áp dụng:
Khái niệm:
NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ Na+ và Cl-.
Na có điện hóa trị là 1+
Cl có điện hóa trị là 1-
Điện hóa trị bằng điện tích ion.
Na
1s2 2s2 2p6 3s1
- 1e
Na+
1s2 2s2 2p6
Cl
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
+ 1e
Cl-
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Xét ví dụ:
?
*** Bài tập áp dụng:
Hãy xác định điện hóa trị của từng nguyên tố trong mỗi hợp chất sau đây: K2O, CaCl2, Al2O3, KBr.
K2O, CaCl2, Al2O3, KBr.
1+ 2- 2+ 1- 3+ 2- 1+ 1-
Các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA có điện hóa trị lần lượt là 1+, 2+, 3+.
Các nguyên tố nhóm VA, VIA, VIIA có điện hóa trị lần lượt là 3-, 2-, 1-.
?
1H
8O
1s1
1s2 2s2 2p4
H2O có công thức cấu tạo: H - O - H
Nguyên tố H có cộng hóa trị là 1
Nguyên tố O có cộng hóa trị là 2
Ví dụ: Xác định cộng hóa trị của nguyên tố H và nguyên tố O trong phân tử H2O ?
?
N có cộng hóa trị là 3.
C có cộng hóa trị là 4.
H có cộng hóa trị là 1.
***Bài tập áp dụng:
Xác định cộng hóa trị của từng nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị sau: NH3, CH4.
?
Quy tắc xác định:
Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất đều bằng 0.
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 3: Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Quy tắc 4:
Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của Hiđrô là +1 (trừ Hiđrua kim loại: NaH, CaH2, . là -1).
Trong hợp chất, số oxi hóa của oxi là -2 (trừ OF2 là +2, H2O2 là -1, .)
?
?
Ví dụ 1: Hãy cho biết số oxi hóa của các nguyên tố: H, N, O, Na, Ca trong các đơn chất sau:
H2, N2, O2, Na, Ca.
0 0 0 0 0
Ví dụ 2: Xác định số oxi hóa của nguyên tố Hiđrô và Oxi trong hợp chất H2O.
+1 -2
Ví dụ 3: Dựa vào ví dụ 2 cho biết tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong một phân tử bằng mấy?
(Bằng 0)
Tính số oxi hóa của Nitơ trong NH3 ?
-3
a. Tính số oxi hóa của nguyên tố ở các ion: K+, Ca2+, Cl-, S2-.
+1 +2
Tính số oxi hóa của Nitơ trong NO3-
+5
?
Ví dụ 4:
-1 -2
3. Bài tập áp dụng:
Hãy cho biết số oxi hóa nguyên tố của Clo trong các hợp chất ion sau:
KClO3, Cl2, HClO2, Cl2O3, ClO4-.
Số oxi hóa của nguyên tố Phốtpho trong H3PO4 bằng:
A. +3
?
B. +4
C. +5
D. +6
+5 0 +3 +3 +7
Điện hóa trị của các nguyên tố Flo, Iôt (thuộc nhóm VIIA) trong hợp chất với các nguyên tố nhóm IA bằng:
A. 1-
B. 1+
C. 7+
D. 7-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Thùy Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)