Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá
Chia sẻ bởi Trần Thi |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ .
Chọn câu trả lời lời đúng nhất lnk
Xác định các chất sau đâu chất nào là hợp chất cộng hoá trị , chất nào là hợp chất ion :
NaCl , CH4 , CaF2 , Al2O3 , H2O , NH3 CO2 ,Na2SO4
Hợp chất cộng hoá trị là : CH4 , H2O , NH3, CO2
Hơp chất ion là : NaCl , CaF2 , Al2O3, Na2SO4
Chú ý :
Hợp chất chỉ có các nguyên tố phi kim là hợp chất cộng hóa trị .
Hợp chất có kim loại và phi kim là hợp chất ion
Một số điều học sinh cần chú ý trong tiết học
Những dòng chữ nghiêng học sinh nên ghi chép, đánh dấu theo SGK để học .
Trong quá trình học phải có sách giáo khoa và kết hợp các Slide của máy.... để học bài này
Bài học.
Hoá trị và số oxi hoá
Mục tiêu của bài :
Hiểu được khái niệm hoá trị , số ôxi hoá của nguyên tố là gì ?
Xác định được hoá trị , số oxi hoá của các nguyên tố .
I.Ho¸ trÞ :
- Khái niệm : ( SGK) : Trong hợp chất ion , hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích ion đó và được gọi là điện hoá trị .
- VD: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất NaCl . CaF2 :
1. Hoá trị trong hợp chất ion ( điện hoá trị )
Đọc dòng 1,2 mục 1. SGK trang 72 ?
Các em hiểu như thế nào ?
Đáp số :
=> NaCl tạo từ ion Na+ và Cl- nên Na , Cl có điện hoá trị là 1+ , 1-
=> CaF2 tạo từ ion Ca2+ và F- nên Ca , F có điện hoá trị là 2+ , 1-
Vận dụng xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất sau :
K2O , CaCl2 , Al2O3, KBr .
§¸p sè :
Ho¸ trÞ cña c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt trªn lÇn lît lµ :
K , O , Ca, Al , K , Br
1+;2- ; 2+; 3+ ;1+;1-
*Muốn xác định điện hoá trị của
nguyên tố ,cần xác định dạng
ion tạo hợp chất đó .
*Điện hoá trị của nguyên tố
bằng điện tích ion có dấu
đặt ra phía trước .
Em có kết luận gì về cách xác định điện hoá trị và cách viết điện hoá trị ?
Kết luận :
Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA,IIA, IIIA có 1,2,3 ở lớp electron ngoài cùng nên có điện hoá trị lần lượt là : 1+,2+,3+ .
Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,7 ở lớp electron ngoài cùng nên có điện hoá trị lần lượt là : 2- ,1- .
Em có kết luận gì về mối liên hệ giữa số electron lớp ngoài cùng và hoá trị của kim loại , phi kim ?
2/ Hoá trị trong hợp chất
cộng hợp chất
- Khái niệm : Trong hợp chất cộng hoá trị , hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố trong phân tử và gọi là cộng hoá trị của nguyên tố đó .(Trích SGK)
Đọc đoạn chữ màu xanh mục 2 SGK trang 72 ?
Em hiểu như thế nào ?
VD: X¸c ®Þnh céng ho¸ trÞ cña c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt sau :
NH3 ,H2O , CH4
Xem cấu tạo của các hợp chất trên :
NH3
H2O
CH4
Theo công thức cấu tạo của các chất
cộng hoá trị của N, H, C, O
lần lượt là :3; 1; 4;2
Dựa vào số liên kết có kết luận về hoá trị các nguyên tố?
Xem TN Fe phản ứng với O2
Nội dụng TN :
Số oxi hoá để nghiên cứu những phản ứng oxi hoá, cân bằng những phản ứng oxi hoá .....
II/ Số oxi hoá :
Khái niệm :Số oxi hoá một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố trong phân tử , nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion ( trích SGK)
Hay là số electron đã tạo liên kết trong phân tử chất đó .
Đọc dòng màu xanh mục II.1. SGK trang 73?
Em hiểu như thế nào ?
2. Quy tắc xác định:(SKG)
Quy tắc 4:
Trong hầu hết hợp chất , số oxi hoá của H là +1 trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại
( NaH , CaH2...) là -1 .
Trong hợp chất số oxi hoá của oxi thường là -2 trừ OF2 là +2 , H2O2 là -1 ....
Em hãy quan sát SGK nêu các quy tắc 4; 1;2 ;3 ?
* Quy t¾c1:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất đều bằng không :
VD: O2 , H2 , Cl2, Cu , Na , Al , N2 ...đều bằng không .
Quy tắc 2:
Trong một phân tử , tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng không
Trong hợp chất này O có số oxi hoá -2 ;
H có số oxi hóa +1 nên :
*Trong H2SO4 : 2(+1) + x + 4.(-2) = 0 => x= +6
* Trong HNO2 : (+1) + x + 2.(-2) = 0 => x= +3
* Trong NH3 : x + 3.(+1) = 0 => x= +6
VD: Xác định số oxi hoá x của N , S
trong các ion sau : H2SO4 , HNO2 , NH3
Đáp số :
*Quy t¾c 3:
Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích ion đó.
Trong ion đa nguyên tử , tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích ion dấu đổi ra phía trước .
VD: Xác định số oxi hoá x của N , S
trong các ion sau :
SO42- , NO3- , Ca2+ , S2- , Al3+ , K+
Đáp số :
Trong ion đơn nguyên tử : Ca2+ , S2- , Al3+ , K+ số oxi hoá các nguyên tố : Ca ; S , Al ,K lần lượt là :
2+, 2- , 3+ , 1+
Trong các ion đa nguyên tử :
*Trong SO42-: x + 4.(-2) = -2=> x= +6
* Trong NO3- : x + 3.(-2) = -1 => x= +5
Chú ý :
Cách viết số oxi hoá :số oxi hoá được viết bằng chữ thường , dấu đặt phía trước ,và đặt ở trên ký hiệu nguyên tố
VD: -3 +1
NH3
Tóm lại :
bai học đến đây là hết
bai học đến đây là hết
Chọn câu trả lời lời đúng nhất lnk
Xác định các chất sau đâu chất nào là hợp chất cộng hoá trị , chất nào là hợp chất ion :
NaCl , CH4 , CaF2 , Al2O3 , H2O , NH3 CO2 ,Na2SO4
Hợp chất cộng hoá trị là : CH4 , H2O , NH3, CO2
Hơp chất ion là : NaCl , CaF2 , Al2O3, Na2SO4
Chú ý :
Hợp chất chỉ có các nguyên tố phi kim là hợp chất cộng hóa trị .
Hợp chất có kim loại và phi kim là hợp chất ion
Một số điều học sinh cần chú ý trong tiết học
Những dòng chữ nghiêng học sinh nên ghi chép, đánh dấu theo SGK để học .
Trong quá trình học phải có sách giáo khoa và kết hợp các Slide của máy.... để học bài này
Bài học.
Hoá trị và số oxi hoá
Mục tiêu của bài :
Hiểu được khái niệm hoá trị , số ôxi hoá của nguyên tố là gì ?
Xác định được hoá trị , số oxi hoá của các nguyên tố .
I.Ho¸ trÞ :
- Khái niệm : ( SGK) : Trong hợp chất ion , hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích ion đó và được gọi là điện hoá trị .
- VD: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất NaCl . CaF2 :
1. Hoá trị trong hợp chất ion ( điện hoá trị )
Đọc dòng 1,2 mục 1. SGK trang 72 ?
Các em hiểu như thế nào ?
Đáp số :
=> NaCl tạo từ ion Na+ và Cl- nên Na , Cl có điện hoá trị là 1+ , 1-
=> CaF2 tạo từ ion Ca2+ và F- nên Ca , F có điện hoá trị là 2+ , 1-
Vận dụng xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất sau :
K2O , CaCl2 , Al2O3, KBr .
§¸p sè :
Ho¸ trÞ cña c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt trªn lÇn lît lµ :
K , O , Ca, Al , K , Br
1+;2- ; 2+; 3+ ;1+;1-
*Muốn xác định điện hoá trị của
nguyên tố ,cần xác định dạng
ion tạo hợp chất đó .
*Điện hoá trị của nguyên tố
bằng điện tích ion có dấu
đặt ra phía trước .
Em có kết luận gì về cách xác định điện hoá trị và cách viết điện hoá trị ?
Kết luận :
Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA,IIA, IIIA có 1,2,3 ở lớp electron ngoài cùng nên có điện hoá trị lần lượt là : 1+,2+,3+ .
Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,7 ở lớp electron ngoài cùng nên có điện hoá trị lần lượt là : 2- ,1- .
Em có kết luận gì về mối liên hệ giữa số electron lớp ngoài cùng và hoá trị của kim loại , phi kim ?
2/ Hoá trị trong hợp chất
cộng hợp chất
- Khái niệm : Trong hợp chất cộng hoá trị , hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố trong phân tử và gọi là cộng hoá trị của nguyên tố đó .(Trích SGK)
Đọc đoạn chữ màu xanh mục 2 SGK trang 72 ?
Em hiểu như thế nào ?
VD: X¸c ®Þnh céng ho¸ trÞ cña c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt sau :
NH3 ,H2O , CH4
Xem cấu tạo của các hợp chất trên :
NH3
H2O
CH4
Theo công thức cấu tạo của các chất
cộng hoá trị của N, H, C, O
lần lượt là :3; 1; 4;2
Dựa vào số liên kết có kết luận về hoá trị các nguyên tố?
Xem TN Fe phản ứng với O2
Nội dụng TN :
Số oxi hoá để nghiên cứu những phản ứng oxi hoá, cân bằng những phản ứng oxi hoá .....
II/ Số oxi hoá :
Khái niệm :Số oxi hoá một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố trong phân tử , nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion ( trích SGK)
Hay là số electron đã tạo liên kết trong phân tử chất đó .
Đọc dòng màu xanh mục II.1. SGK trang 73?
Em hiểu như thế nào ?
2. Quy tắc xác định:(SKG)
Quy tắc 4:
Trong hầu hết hợp chất , số oxi hoá của H là +1 trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại
( NaH , CaH2...) là -1 .
Trong hợp chất số oxi hoá của oxi thường là -2 trừ OF2 là +2 , H2O2 là -1 ....
Em hãy quan sát SGK nêu các quy tắc 4; 1;2 ;3 ?
* Quy t¾c1:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất đều bằng không :
VD: O2 , H2 , Cl2, Cu , Na , Al , N2 ...đều bằng không .
Quy tắc 2:
Trong một phân tử , tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng không
Trong hợp chất này O có số oxi hoá -2 ;
H có số oxi hóa +1 nên :
*Trong H2SO4 : 2(+1) + x + 4.(-2) = 0 => x= +6
* Trong HNO2 : (+1) + x + 2.(-2) = 0 => x= +3
* Trong NH3 : x + 3.(+1) = 0 => x= +6
VD: Xác định số oxi hoá x của N , S
trong các ion sau : H2SO4 , HNO2 , NH3
Đáp số :
*Quy t¾c 3:
Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích ion đó.
Trong ion đa nguyên tử , tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích ion dấu đổi ra phía trước .
VD: Xác định số oxi hoá x của N , S
trong các ion sau :
SO42- , NO3- , Ca2+ , S2- , Al3+ , K+
Đáp số :
Trong ion đơn nguyên tử : Ca2+ , S2- , Al3+ , K+ số oxi hoá các nguyên tố : Ca ; S , Al ,K lần lượt là :
2+, 2- , 3+ , 1+
Trong các ion đa nguyên tử :
*Trong SO42-: x + 4.(-2) = -2=> x= +6
* Trong NO3- : x + 3.(-2) = -1 => x= +5
Chú ý :
Cách viết số oxi hoá :số oxi hoá được viết bằng chữ thường , dấu đặt phía trước ,và đặt ở trên ký hiệu nguyên tố
VD: -3 +1
NH3
Tóm lại :
bai học đến đây là hết
bai học đến đây là hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)