Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Cao Chung |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
GV: Nguyễn Cao Chung
Tập thể lớp 10B chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Chµo mõng
ngµy nhµ gi¸o ViÖt Nam 20-11
Sở giáo dục - đào tạo QUảNG BìNH
Trường thpt kỹ tHUậT lệ tHủY
Bài 15
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
Bài 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I- HÓA TRỊ
I- HÓA TRỊ:
1. Hóa trị trong hợp chất ion:
Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị
Cách tính: Điện hóa trị = Điện tích ion
Cách ghi: Ghi số trước , dấu sau
Em hãy tính nhanh:
Nhận xét :
+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA, có số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường đi 1, 2, 3 electron, nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+.
+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 7 electron lớp ngoài cùng có thể nhận thêm 2 hay 1 electron nên có thể có điện hóa trị là 2-, 1-.
7
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hóa trị:
Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị
Cách tính: Cộng hóa trị = số liên kết = số cặp e chung
Quan sát phân tử NH3
Trong phân tử NH3: N có cộng hoá trị 3
H có cộng hoá trị 1.
Quan sát phân tử H2O
Trong phân tử H2O: O có cộng hoá trị 2,
H có cộng hoá trị 1.
Kết luận: các bước xác định hóa trị của nguyên tố
Xác định chất đó chứa LKCHT hay LK ion
Nếu là hợp chất ion xác định điện tích của các ion và kết luận hóa trị của các nguyên tố
Nếu là hợp chất cộng hóa trị thì viết công thức cấu tạo và xác định số liên kết của các nguyên tử và kết luận hóa trị
II .SỐ OXI HÓA:
1. Khái niệm :
Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử của nguyên tố trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết của các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion
2. Qui tắc xác định số oxi hóa:
Qui tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Thí dụ: trong đơn chất Na,Cu, Zn, O2, H2, N2, thì số oxi hoá của Na,Cu, Zn, O, H, N đều bằng 0
Qui tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất
-Số oxi hoá của H bằng +1 trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2…).
-Số oxi hoá của O bằng –2, trừ trường hợp OF2 peoxit (H2O2,K2O2..), supeoxit ( KO2 , NaO2….)
Qui tắc 3: Trong một phân tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0
Ví dụ: Tính số oxi hoá (x) của nitơ trong các trường hợp sau:
NH3 , HNO3
Gợi ý: H có số oxi hoá +1 , O là -2
* NH3 : x + 3*(+1) = 0 x = -3
* HNO3 : (+1)*1 + x +3*(-2) = 0 x = +5
Qui tắc 4:
- Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Thí dụ: Số oxi hoá của các nguyên tố ở các ion K+, Ca2+, Fe3+ Cl-, S2- lần lượt là +1, +2, +3, -1, -2
-Cách viết số oxi hoá: dấu trước ,số sau và được đặt phía trên kí hiệu hoá học . Ví dụ:
-Cách viết ion : số trước ,dấu sau và được đặt phía trên bên phải kí hiệu hoá học . Ví dụ:
Ca2+ , Fe3+ , Cl-, S2-
Ví dụ: Tính số oxi hoá (x) của nitơ trong các trường hợp sau:
Gợi ý : H có số oxi hoá +1 , O là -2
NH4+ , NO3-
* NH4+ : x + 4*(+1) = +1 x = -3
* NO3- : x + 3*(-2) = -1 x = +5
-Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion
© 2007 kiyoshi_penny
3
1
2
1
0
0
-2
+1
1+
1-
2+
1-
+1
-1
+2
-1
Củng cố bài học
© 2007 kiyoshi_penny
Số oxi hóa của Mn , Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
A. 0 , +3 , +6 , +5 B. +3, +5 , 0 , +6
C. 0 , +3 , +5 , +6 D. +5 , +6 , +3 , 0
Tính số oxi hoá của Cr trong các trường hợp sau:
a) K2Cr2O7 b) CrO42-
Gọi x là số oxi hoá của Cr
2 *(+1) +2x + 7*(-2) = 0 => x= +6
x + 4*(-2) = -2 => x = + 6
Chú ý: Số oxi hoá của các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA bằng hoá trị của nó
Ví dụ : K hoá trị I => số oxi hoá của K = +1
Trọng tâm bài học
Quy tắc xác định
số oxi hóa
ĐIỆN HOÁ
TRỊ
Cách xác định
HOÁ TRỊ
CỘNG HOÁ
TRỊ
Cách xác định
SỐ OXI HÓA
Dặn dò:
- Học bài
- Bài tập SGK trang 90
- Bài tập phần luyện tập chương3
Tập thể lớp 10B chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Chµo mõng
ngµy nhµ gi¸o ViÖt Nam 20-11
Sở giáo dục - đào tạo QUảNG BìNH
Trường thpt kỹ tHUậT lệ tHủY
Bài 15
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
Bài 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I- HÓA TRỊ
I- HÓA TRỊ:
1. Hóa trị trong hợp chất ion:
Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị
Cách tính: Điện hóa trị = Điện tích ion
Cách ghi: Ghi số trước , dấu sau
Em hãy tính nhanh:
Nhận xét :
+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA, có số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường đi 1, 2, 3 electron, nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+.
+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 7 electron lớp ngoài cùng có thể nhận thêm 2 hay 1 electron nên có thể có điện hóa trị là 2-, 1-.
7
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hóa trị:
Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị
Cách tính: Cộng hóa trị = số liên kết = số cặp e chung
Quan sát phân tử NH3
Trong phân tử NH3: N có cộng hoá trị 3
H có cộng hoá trị 1.
Quan sát phân tử H2O
Trong phân tử H2O: O có cộng hoá trị 2,
H có cộng hoá trị 1.
Kết luận: các bước xác định hóa trị của nguyên tố
Xác định chất đó chứa LKCHT hay LK ion
Nếu là hợp chất ion xác định điện tích của các ion và kết luận hóa trị của các nguyên tố
Nếu là hợp chất cộng hóa trị thì viết công thức cấu tạo và xác định số liên kết của các nguyên tử và kết luận hóa trị
II .SỐ OXI HÓA:
1. Khái niệm :
Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử của nguyên tố trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết của các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion
2. Qui tắc xác định số oxi hóa:
Qui tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Thí dụ: trong đơn chất Na,Cu, Zn, O2, H2, N2, thì số oxi hoá của Na,Cu, Zn, O, H, N đều bằng 0
Qui tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất
-Số oxi hoá của H bằng +1 trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2…).
-Số oxi hoá của O bằng –2, trừ trường hợp OF2 peoxit (H2O2,K2O2..), supeoxit ( KO2 , NaO2….)
Qui tắc 3: Trong một phân tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0
Ví dụ: Tính số oxi hoá (x) của nitơ trong các trường hợp sau:
NH3 , HNO3
Gợi ý: H có số oxi hoá +1 , O là -2
* NH3 : x + 3*(+1) = 0 x = -3
* HNO3 : (+1)*1 + x +3*(-2) = 0 x = +5
Qui tắc 4:
- Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Thí dụ: Số oxi hoá của các nguyên tố ở các ion K+, Ca2+, Fe3+ Cl-, S2- lần lượt là +1, +2, +3, -1, -2
-Cách viết số oxi hoá: dấu trước ,số sau và được đặt phía trên kí hiệu hoá học . Ví dụ:
-Cách viết ion : số trước ,dấu sau và được đặt phía trên bên phải kí hiệu hoá học . Ví dụ:
Ca2+ , Fe3+ , Cl-, S2-
Ví dụ: Tính số oxi hoá (x) của nitơ trong các trường hợp sau:
Gợi ý : H có số oxi hoá +1 , O là -2
NH4+ , NO3-
* NH4+ : x + 4*(+1) = +1 x = -3
* NO3- : x + 3*(-2) = -1 x = +5
-Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion
© 2007 kiyoshi_penny
3
1
2
1
0
0
-2
+1
1+
1-
2+
1-
+1
-1
+2
-1
Củng cố bài học
© 2007 kiyoshi_penny
Số oxi hóa của Mn , Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
A. 0 , +3 , +6 , +5 B. +3, +5 , 0 , +6
C. 0 , +3 , +5 , +6 D. +5 , +6 , +3 , 0
Tính số oxi hoá của Cr trong các trường hợp sau:
a) K2Cr2O7 b) CrO42-
Gọi x là số oxi hoá của Cr
2 *(+1) +2x + 7*(-2) = 0 => x= +6
x + 4*(-2) = -2 => x = + 6
Chú ý: Số oxi hoá của các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA bằng hoá trị của nó
Ví dụ : K hoá trị I => số oxi hoá của K = +1
Trọng tâm bài học
Quy tắc xác định
số oxi hóa
ĐIỆN HOÁ
TRỊ
Cách xác định
HOÁ TRỊ
CỘNG HOÁ
TRỊ
Cách xác định
SỐ OXI HÓA
Dặn dò:
- Học bài
- Bài tập SGK trang 90
- Bài tập phần luyện tập chương3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cao Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)