Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá
Chia sẻ bởi Nguyên Thị Ngọc Minh |
Ngày 10/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Tổ Hoá – Sinh – Công nghệ - Nhạc
Họa – Mĩ thuật
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ TIẾT DẠY MINH HỌA
Giáo viên đứng lớp
NGUYỄN THỊ NGỌC MINH
LỚP 10A4
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy xác định loại liên kết của các chất sau:
NaCl
N2
Biết:
+ Độ âm điện của các nguyên tố trên là:
Na: 0,93 Cl: 3,16 N: 3,04
BÀI 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
BÀI 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I. HÓA TRỊ:
- Cách tính: Điện hóa trị = điện tích ion
- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị
- Cách ghi: số trước, dấu sau
VD: Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất:
Na+ + Cl- NaCl
Giải:
Điện hóa trị của Na là 1+, Cl là 1-
1. Hóa trị trong hợp chất ion
Nhận xét :
+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường đi 1, 2, 3 electron nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+.
+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 7 electron lớp ngoài cùng có thể nhận thêm 2 hay 1 electron nên có thể có điện hóa trị là 2-, 1-.
6
- Cách tính: Cộng hóa trị = số liên kết = số cặp e chung
I. HÓA TRỊ:
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị
Giải:
Nito có cộng hóa trị là 3
Quan sát phân tử NH3
Trong phân tử NH3
N có cộng hoá trị 3
H có cộng hoá trị 1.
Quan sát phân tử H2O
Trong phân tử H2O
O có cộng hoá trị 2
H có cộng hoá trị 1.
Kết luận: Các bước xác định hóa trị của nguyên tố
Xác định chất đó chứa liên kết cộng hóa trị hay liên kết ion
+ Nếu là hợp chất ion xác định điện tích của các ion và kết luận điện hóa trị của các nguyên tố.
+ Nếu là hợp chất cộng hóa trị thì viết công thức cấu tạo và xác định số liên kết của các nguyên tử và kết luận cộng hóa trị của các nguyên tố.
-Cách viết số oxi hoá: dấu trước, số sau (trừ số oxi hóa 0, không có dấu) và được đặt phía trên kí hiệu hoá học
-Cách viết điện tích ion : số trước, dấu sau và được đặt phía trên bên phải kí hiệu hoá học .
Ca2+ , Fe3+ , Cl-, S2-
II .SỐ OXI HÓA:
1. Khái niệm :
Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử của nguyên tố trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết của các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
VD:
VD:
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
Qui tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng không.
VD: Xác định số oxi hóa của các đơn chất sau:
Na Cu H2 N2.
0
0
0
0
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
Qui tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất
+ Số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hidrua kim loại: NaH, CaH2….)
+ Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit: H2O2, K2O2….,supeoxit: KO2, NaO2…..)
H O
+1 -2
VD1: Tính số oxi hoá (x) của lưu huỳnh trong các trường hợp sau:
a. H2S b. SO2 c. H2SO4
c. H2SO4 : (+1)*2 + x +(-2)*4 = 0 x = +6
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
Qui tắc 3: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng không.
-2 +4 +6
Giải
a. H2S : (+1)*2 + x = 0 x = -2
b. SO2 : x + (-2)*2 = 0 x = +4
VD2: Tính số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất sau:
a. Na2O b. NaCl c. Na2SO4
Chú ý: Số oxi hoá của các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA bằng hoá trị của nó
VD: Trong hợp chất, Na hoá trị I => số oxi hoá của Na là +1
NaCl: (+1) + x = 0 x = -1
Na2SO4: (+1)*2 + x + (-2)*4 = 0 x = +6
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
+1 -1 +1 +6 -2
+1 -2
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
Qui tắc 4:
- Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
-Cách viết số oxi hoá: dấu trước, số sau và được đặt phía trên kí hiệu hoá học.
-Cách viết điện tích ion : số trước, dấu sau và được đặt phía trên bên phải kí hiệu hoá học .
VD: Xác định số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử sau:
Ca2+ S2-
+2 -2
VD: Tính số oxi hoá (x) của nitơ trong các trường hợp sau:
NH4+ NO3-
Giải
* NH4+ : x + 4*(+1) = +1 x = -3
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
Qui tắc 4:
- Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
-3 +5
* NO3- : x + 3*(-2) = -1 x = +5
CỦNG CỐ
Câu 1: Xác định cộng hóa trị, điện hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
© 2007 kiyoshi_penny
3
1
2
1
0
0
-2
+1
1+
1-
2+
1-
+1
-1
+2
-1
Câu 2: Tính số oxi hoá của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a. Zn b. N2O c. HNO3 d. MnO4-
d. Gọi x là số oxi hóa của Mn
MnO4- x + (-2)*4 = -1 => x = +7
0 +4 -2 +1+5 -2
+7 -2
© 2007 kiyoshi_penny
Câu 3: Số oxi hóa của: Mn , Fe trong Fe3+
S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
A. 0 , +3 , +6 , +5 B. +3, +5 , 0 , +6
C. 0 , +3 , +5 , +6 D. +5 , +6 , +3 , 0
Dặn dò:
- Học bài
- Bài tập SGK trang 90
- Bài tập phần luyện tập chương3
Họa – Mĩ thuật
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ TIẾT DẠY MINH HỌA
Giáo viên đứng lớp
NGUYỄN THỊ NGỌC MINH
LỚP 10A4
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy xác định loại liên kết của các chất sau:
NaCl
N2
Biết:
+ Độ âm điện của các nguyên tố trên là:
Na: 0,93 Cl: 3,16 N: 3,04
BÀI 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
BÀI 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I. HÓA TRỊ:
- Cách tính: Điện hóa trị = điện tích ion
- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị
- Cách ghi: số trước, dấu sau
VD: Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất:
Na+ + Cl- NaCl
Giải:
Điện hóa trị của Na là 1+, Cl là 1-
1. Hóa trị trong hợp chất ion
Nhận xét :
+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường đi 1, 2, 3 electron nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+.
+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 7 electron lớp ngoài cùng có thể nhận thêm 2 hay 1 electron nên có thể có điện hóa trị là 2-, 1-.
6
- Cách tính: Cộng hóa trị = số liên kết = số cặp e chung
I. HÓA TRỊ:
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị
Giải:
Nito có cộng hóa trị là 3
Quan sát phân tử NH3
Trong phân tử NH3
N có cộng hoá trị 3
H có cộng hoá trị 1.
Quan sát phân tử H2O
Trong phân tử H2O
O có cộng hoá trị 2
H có cộng hoá trị 1.
Kết luận: Các bước xác định hóa trị của nguyên tố
Xác định chất đó chứa liên kết cộng hóa trị hay liên kết ion
+ Nếu là hợp chất ion xác định điện tích của các ion và kết luận điện hóa trị của các nguyên tố.
+ Nếu là hợp chất cộng hóa trị thì viết công thức cấu tạo và xác định số liên kết của các nguyên tử và kết luận cộng hóa trị của các nguyên tố.
-Cách viết số oxi hoá: dấu trước, số sau (trừ số oxi hóa 0, không có dấu) và được đặt phía trên kí hiệu hoá học
-Cách viết điện tích ion : số trước, dấu sau và được đặt phía trên bên phải kí hiệu hoá học .
Ca2+ , Fe3+ , Cl-, S2-
II .SỐ OXI HÓA:
1. Khái niệm :
Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử của nguyên tố trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết của các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
VD:
VD:
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
Qui tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng không.
VD: Xác định số oxi hóa của các đơn chất sau:
Na Cu H2 N2.
0
0
0
0
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
Qui tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất
+ Số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hidrua kim loại: NaH, CaH2….)
+ Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit: H2O2, K2O2….,supeoxit: KO2, NaO2…..)
H O
+1 -2
VD1: Tính số oxi hoá (x) của lưu huỳnh trong các trường hợp sau:
a. H2S b. SO2 c. H2SO4
c. H2SO4 : (+1)*2 + x +(-2)*4 = 0 x = +6
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
Qui tắc 3: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng không.
-2 +4 +6
Giải
a. H2S : (+1)*2 + x = 0 x = -2
b. SO2 : x + (-2)*2 = 0 x = +4
VD2: Tính số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất sau:
a. Na2O b. NaCl c. Na2SO4
Chú ý: Số oxi hoá của các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA bằng hoá trị của nó
VD: Trong hợp chất, Na hoá trị I => số oxi hoá của Na là +1
NaCl: (+1) + x = 0 x = -1
Na2SO4: (+1)*2 + x + (-2)*4 = 0 x = +6
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
+1 -1 +1 +6 -2
+1 -2
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
Qui tắc 4:
- Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
-Cách viết số oxi hoá: dấu trước, số sau và được đặt phía trên kí hiệu hoá học.
-Cách viết điện tích ion : số trước, dấu sau và được đặt phía trên bên phải kí hiệu hoá học .
VD: Xác định số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử sau:
Ca2+ S2-
+2 -2
VD: Tính số oxi hoá (x) của nitơ trong các trường hợp sau:
NH4+ NO3-
Giải
* NH4+ : x + 4*(+1) = +1 x = -3
II .SỐ OXI HÓA:
2. Qui tắc xác định số oxi hóa
Qui tắc 4:
- Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
-3 +5
* NO3- : x + 3*(-2) = -1 x = +5
CỦNG CỐ
Câu 1: Xác định cộng hóa trị, điện hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
© 2007 kiyoshi_penny
3
1
2
1
0
0
-2
+1
1+
1-
2+
1-
+1
-1
+2
-1
Câu 2: Tính số oxi hoá của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a. Zn b. N2O c. HNO3 d. MnO4-
d. Gọi x là số oxi hóa của Mn
MnO4- x + (-2)*4 = -1 => x = +7
0 +4 -2 +1+5 -2
+7 -2
© 2007 kiyoshi_penny
Câu 3: Số oxi hóa của: Mn , Fe trong Fe3+
S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
A. 0 , +3 , +6 , +5 B. +3, +5 , 0 , +6
C. 0 , +3 , +5 , +6 D. +5 , +6 , +3 , 0
Dặn dò:
- Học bài
- Bài tập SGK trang 90
- Bài tập phần luyện tập chương3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Thị Ngọc Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)