Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngô Tuấn Anh |
Ngày 10/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Hoá trị và số oxi hoá thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử e-Learning
--------
Bài giảng:
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
Chương trình Hóa Học, lớp 10
Tổ : Sinh Hóa
[email protected]
Điện thoại: 01689531366
Trường THPT Nguyễn Tri Phương
Thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Tháng 11/2013
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
Tiết 26, bài 15
I- HÓA TRỊ
Cộng hóa trị
Điện hóa trị
II- SỐ OXI HÓA
Quy tắc
Vận dụng
I- HÓA TRỊ:
1. Hóa trị trong hợp chất ion:
gọi là điện hóa trị
Cách tính: Điện hóa trị = Điện tích ion
Ví dụ:
1. Hóa trị trong hợp chất ion:
+ Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA, điện hóa trị : 1+, 2+, 3+.
+ Phi kim nhóm VIA, VIIA, điện hóa trị : 2 -, 1 -.
K+
O2-
Ca2+
Cl-
Al3+
O2-
K+ : 1+
O2-: 2-
Ca2+: 2+
Cl- : 1-
Al3+: 3+
O2- : 2-
K+
Cl-
K+: 1+
Cl - : 1-
Vận dụng: điền vào bảng sau:
Mối liên hệ giữa vị trí nhóm với điện hóa trị nguyên tố?
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hóa trị:
gọi là cộng hóa trị
Cách tính: Cộng hóa trị = số liên kết = số cặp e chung
Quan sát phân tử NH3
Trong phân tử NH3: N có cộng hoá trị 3
H có cộng hoá trị 1.
Quan sát phân tử H2O
Trong phân tử H2O: O có cộng hoá trị 2,
H có cộng hoá trị 1.
C: 4
O: 2
Cl : 1
P: 5
O: 2
Cl : 1
H: 2
Vận dụng: xác định cộng hóa trị trong các hợp chất sau:
*Kết luận: các bước xác định hóa trị của nguyên tố
Xác định chất đó chứa LKCHT hay LK ion
Hợp chất ion: Hóa trị = điện hóa trị = điện tích ion.
Hợp chất cộng hóa trị: Hóa trị = cộng hóa trị = số liên kết CHT = số cặp e chung.
Số oxi hoá
dùng để làm gì nhỉ?
II .SỐ OXI HÓA:
II .SỐ OXI HÓA:
1. Khái niệm :
Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử của nguyên tố trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết của các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
Quy ước: dấu trước, số sau, phía trên nguyên tố
2. Qui tắc xác định số oxi hóa:
Qui tắc 1:
Số oxi hoá của nguyên tố trong các đơn chất = 0
Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử = điện tích ion.
+1 +2 +2 -2 +1 -3
Thí dụ 2: Na+,Cu2+, Zn2+, O2-, H+, N3-
0 0 0 0 0 0
Thí dụ 1: Na,Cu, Zn, O2, H2, N2
Qui tắc 2:
Trong hầu hết các hợp chất,
Số oxi hoá H = +1 ( trừ NaH, CaH2…)
O = –2, (trừ OF2 ,H2O2….)
Kim loại nhóm IA,IIA, IIIA có số oxi hóa tương ứng
là + 1, +2, +3
Ví dụ : NaCl, H2O, H2SO4, CaSO4
+1
+1 -2
+1 -2
+2 -2
Qui tắc 3:
-Trong một phân tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố = 0
Ví dụ:
NH3
-3 +1
HNO3
Ta có:(-3)x1 +(+1)x3 = 0
+1 +5 -2
Ta có:(+1)x1+(+5)x1 +(-2)x3 = 0
-Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố = điện tích của ion
* NH4+ : (-3)x1 +(+1)x4 = +1
* SO42- :+6 +(-2)x4 = -1
-3 +1
+6 -2
Ví dụ:
Tính số oxi hoá của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) SO3 b) P2O5
Gọi a,b là số oxi hoá của S, P:
3. Bài tập vận dụng:
-2
-2
a
b
a + 3x(-2) = 0 => a = +6
2xb + 5x(-2) = 0 => b = + 5
Tính số oxi hoá của Cr trong các trường hợp sau:
a) K2Cr2O7 b) CrO42-
Gọi a là số oxi hoá của Cr
+1
-2
-2
a
a
2 x(+1) +2xa + 7x(-2) = 0 => a = +6
a + 4x(-2) = -2 => a = + 6
3. Bài tập vận dụng:
Số oxi hóa của Mn , Fe trong Fe3+ lần lượt là:
Đúng rồi! Chúc mừng em!
Chưa đúng, bấm vào vị trí bất kỳ để tiếp tục !
Em phải trả lời sau đó mới tiếp tục được !
3. Bài tập vận dụng:
Số oxi hóa của P trong PO43- là:
Đúng rồi! Chúc mừng em!
Chưa đúng, bấm vào vị trí bất kỳ để tiếp tục !
Em phải trả lời sau đó mới tiếp tục được !
3. Bài tập vận dụng:
Số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là:
Đúng rồi! Chúc mừng em!
Chưa đúng, bấm vào vị trí bất kỳ để tiếp tục !
Em phải trả lời sau đó mới tiếp tục được !
3. Bài tập vận dụng:
Trọng tâm bài học
Quy tắc xác định
số oxi hóa
ĐIỆN HOÁ
TRỊ
Cách xác định
HOÁ TRỊ
CỘNG HOÁ
TRỊ
Cách xác định
SỐ OXI HÓA
Dặn dò:
- Học bài
- Bài tập SGK trang 90
- Bài tập phần luyện tập chương 3
Học liệu tham khảo
Các tài liệu tham khảo chính:
Sách giáo khoa lớp 10, các tài liệu ngoài.
Các website tham khảo được sử dụng:
Violet.vn
http://thi-baigiang.moet.gov.vn
Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử e-Learning
--------
Bài giảng:
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
Chương trình Hóa Học, lớp 10
Tổ : Sinh Hóa
[email protected]
Điện thoại: 01689531366
Trường THPT Nguyễn Tri Phương
Thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Tháng 11/2013
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
Tiết 26, bài 15
I- HÓA TRỊ
Cộng hóa trị
Điện hóa trị
II- SỐ OXI HÓA
Quy tắc
Vận dụng
I- HÓA TRỊ:
1. Hóa trị trong hợp chất ion:
gọi là điện hóa trị
Cách tính: Điện hóa trị = Điện tích ion
Ví dụ:
1. Hóa trị trong hợp chất ion:
+ Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA, điện hóa trị : 1+, 2+, 3+.
+ Phi kim nhóm VIA, VIIA, điện hóa trị : 2 -, 1 -.
K+
O2-
Ca2+
Cl-
Al3+
O2-
K+ : 1+
O2-: 2-
Ca2+: 2+
Cl- : 1-
Al3+: 3+
O2- : 2-
K+
Cl-
K+: 1+
Cl - : 1-
Vận dụng: điền vào bảng sau:
Mối liên hệ giữa vị trí nhóm với điện hóa trị nguyên tố?
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hóa trị:
gọi là cộng hóa trị
Cách tính: Cộng hóa trị = số liên kết = số cặp e chung
Quan sát phân tử NH3
Trong phân tử NH3: N có cộng hoá trị 3
H có cộng hoá trị 1.
Quan sát phân tử H2O
Trong phân tử H2O: O có cộng hoá trị 2,
H có cộng hoá trị 1.
C: 4
O: 2
Cl : 1
P: 5
O: 2
Cl : 1
H: 2
Vận dụng: xác định cộng hóa trị trong các hợp chất sau:
*Kết luận: các bước xác định hóa trị của nguyên tố
Xác định chất đó chứa LKCHT hay LK ion
Hợp chất ion: Hóa trị = điện hóa trị = điện tích ion.
Hợp chất cộng hóa trị: Hóa trị = cộng hóa trị = số liên kết CHT = số cặp e chung.
Số oxi hoá
dùng để làm gì nhỉ?
II .SỐ OXI HÓA:
II .SỐ OXI HÓA:
1. Khái niệm :
Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử của nguyên tố trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết của các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
Quy ước: dấu trước, số sau, phía trên nguyên tố
2. Qui tắc xác định số oxi hóa:
Qui tắc 1:
Số oxi hoá của nguyên tố trong các đơn chất = 0
Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử = điện tích ion.
+1 +2 +2 -2 +1 -3
Thí dụ 2: Na+,Cu2+, Zn2+, O2-, H+, N3-
0 0 0 0 0 0
Thí dụ 1: Na,Cu, Zn, O2, H2, N2
Qui tắc 2:
Trong hầu hết các hợp chất,
Số oxi hoá H = +1 ( trừ NaH, CaH2…)
O = –2, (trừ OF2 ,H2O2….)
Kim loại nhóm IA,IIA, IIIA có số oxi hóa tương ứng
là + 1, +2, +3
Ví dụ : NaCl, H2O, H2SO4, CaSO4
+1
+1 -2
+1 -2
+2 -2
Qui tắc 3:
-Trong một phân tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố = 0
Ví dụ:
NH3
-3 +1
HNO3
Ta có:(-3)x1 +(+1)x3 = 0
+1 +5 -2
Ta có:(+1)x1+(+5)x1 +(-2)x3 = 0
-Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố = điện tích của ion
* NH4+ : (-3)x1 +(+1)x4 = +1
* SO42- :+6 +(-2)x4 = -1
-3 +1
+6 -2
Ví dụ:
Tính số oxi hoá của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) SO3 b) P2O5
Gọi a,b là số oxi hoá của S, P:
3. Bài tập vận dụng:
-2
-2
a
b
a + 3x(-2) = 0 => a = +6
2xb + 5x(-2) = 0 => b = + 5
Tính số oxi hoá của Cr trong các trường hợp sau:
a) K2Cr2O7 b) CrO42-
Gọi a là số oxi hoá của Cr
+1
-2
-2
a
a
2 x(+1) +2xa + 7x(-2) = 0 => a = +6
a + 4x(-2) = -2 => a = + 6
3. Bài tập vận dụng:
Số oxi hóa của Mn , Fe trong Fe3+ lần lượt là:
Đúng rồi! Chúc mừng em!
Chưa đúng, bấm vào vị trí bất kỳ để tiếp tục !
Em phải trả lời sau đó mới tiếp tục được !
3. Bài tập vận dụng:
Số oxi hóa của P trong PO43- là:
Đúng rồi! Chúc mừng em!
Chưa đúng, bấm vào vị trí bất kỳ để tiếp tục !
Em phải trả lời sau đó mới tiếp tục được !
3. Bài tập vận dụng:
Số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là:
Đúng rồi! Chúc mừng em!
Chưa đúng, bấm vào vị trí bất kỳ để tiếp tục !
Em phải trả lời sau đó mới tiếp tục được !
3. Bài tập vận dụng:
Trọng tâm bài học
Quy tắc xác định
số oxi hóa
ĐIỆN HOÁ
TRỊ
Cách xác định
HOÁ TRỊ
CỘNG HOÁ
TRỊ
Cách xác định
SỐ OXI HÓA
Dặn dò:
- Học bài
- Bài tập SGK trang 90
- Bài tập phần luyện tập chương 3
Học liệu tham khảo
Các tài liệu tham khảo chính:
Sách giáo khoa lớp 10, các tài liệu ngoài.
Các website tham khảo được sử dụng:
Violet.vn
http://thi-baigiang.moet.gov.vn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngô Tuấn Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)