Bài 15. Dòng điện trong chất khí
Chia sẻ bởi Nhan Thị Đào |
Ngày 18/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Dòng điện trong chất khí thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Câu 1. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:
A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng
B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron
Câu 2. Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
Tăng khi nhiệt độ giảm
B. Tăng khi nhiệt độ tăng
C. Không đổi theo nhiệt độ
D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
Câu 3. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của:
các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.
B. các electron tự do ngược chiều điện trường
C. các ion, electron trong điện trường.
D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường.
Câu 4. Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:
sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi
D. sự trao đổi electron với các điện cực
Câu 5. Hạt tải điện trong chất điện phân là:
electron và ion dương
B. electron , ion dương và ion âm
C. ion dương và ion âm
D. electron
Câu 6. Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion và electron trong điện trường
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
D. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
BÀI 15
Ở điều kiện thường, chất khí có dẫn điện không?
I. Chất khí là một môi trường cách điện
C1. Nếu không khí dẫn điện thì:
Mạng điện trong gia đình có an toàn không?
Ô tô, xe máy có chạy được không?
Các nhà máy điện sẽ ra sao?
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
I. Chất khí là một môi trường cách điện
Vì sao ở đk thường, chất khí không dẫn điện?
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện.
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
++++++++++++++++
+
Tại sao điện tích trữ trong điện nghiệm mất dần?
I. Chất khí là một môi trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
II. Sự dẫn điện của chất khí trong
điều kiện thường
*V: vôn kế
*A,B: hai bản cực kim loại
*E: nguồn điện có sđđ vài chục vôn.
*G: điện kế nhạy
*Đ: ngọn đèn ga
*R: biến trở
1. Thí nghiệm
1
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
10
0
1. Thí nghiệm
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
Ngọn lửa ga đã làm tăng mật độ hạt tải điện trong chất khí và do đó chất khí dẫn điện
2. Kết luận
I. Chất khí là một môi trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Ngọn lửa ga đã làm tăng mật độ hạt tải điện → chất khí dẫn điện.
Vì sao ngay từ lúc chưa đốt đèn ga, chất khí cũng dẫn điện ít nhiều?
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
I. Chất khí là một môi trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Ngọn lửa ga đã làm tăng mật độ hạt tải điện → chất khí dẫn điện.
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
Điều kiện để có dòng điện là gì?
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
-
-
-
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Dưới tác dụng của các tác nhân ion hóa
Một số nguyên tử hoặc phân tử khí bị mất bớt e trở thành ion dương
Một số e mới được tạo thành chuyển động tự do, hỗn độn
Một số e kết hợp với nguyên tử, phân tử trung hòa tạo thành ion âm
Trong chất khí xuất hiện các hạt mang điện: ion dương, e, ion âm
Hiện tượng gì xảy ra đối với khối khí đã bị ion hóa khi chưa có và đã có điện trường?
+
-
-
+
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
-
+
-
+
-
+
-
Chất khí là một môi
trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Ngọn lửa ga đã làm tăng mật độ hạt tải điện → chất khí dẫn điện.
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
* Dòng điện trong CK là dòng chuyển dời có hướng của:
- Ion dương theo chiều E
- Ion âm, các e ngược chiều E
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Hiện tượng gì xảy ra trong khối khí khi mất tác nhân ion hóa?
+
+
+
+
+
+
+
-
-
-
-
Khi mất tác nhân ion hóa
+
+
+
+
+
-
-
-
Chất khí là một môi
trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
* Dòng điện trong CK là dòng chuyển dời có hướng của:
- Ion dương theo chiều E
- Ion âm, các e ngược chiều E
2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí
chỉ:
- tồn tại khi ta tạo ra hạt tải điện
- biến mất khi ta ngừng việc tạo ra hạt tải điện
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Chất khí là một môi
trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
*Dòng điện trong CK là dòng chuyển dời có hướng của:
- Ion dương theo chiều E
- Ion âm, các e ngược chiều E
2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí
* Sự phụ thuộc của I theo U
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
* Sự phụ thuộc của I theo U:
Nhìn vào đồ thị nhận xét giá trị của I và U ?
Unhỏ
c
Chất khí là một môi
trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
*Dòng điện trong CK là dòng chuyển dời có hướng của:
- Ion dương theo chiều E
- Ion âm, các e ngược chiều E
2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí
* Sự phụ thuộc của I theo U
Quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định luật Ôm
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
So sánh dòng điện trong kim loại, chất điện phân và chất khí?
Môi trường
Hạt mang điện
tự do
Bản chất dòng điện
Kim loại
Chất điện
phân
Chất khí
So sánh dòng điện trong kim loại, chất điện phân và chất khí?
Môi
trường
Hạt mang điện
tự do
Bản chất dòng di?n
Kim loại
Chất điện
phân
Chất khí
Electron
Ion dương
Ion âm
Electron
Ion dương
Ion âm
e
Ion -
Ion +
Ion -, e
Ion +
Môi trường
Kim loại
Chất điện
phân
Hạt mang điện
tự do
Bản chất dòng điện
Chất khí là một môi
trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
*Dòng điện trong CK là dòng chuyển dời có hướng của:
- Ion dương theo chiều E
- Ion âm, các e ngược chiều E
2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí
* Sự phụ thuộc của I theo U
Quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định luật Ôm
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
IV. QT dẫn điện tự lực trong chất khí và ĐK để tạo ra QT dẫn điện tự lực.
Quá trình dẫn điện của chất khí có thể tự duy trì, không cần ta chủ động tạo ra hạt tải điện, gọi là quá trình dẫn điện (phóng điện) tự lực.
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
1. Dòng điện qua chất khí làm nhiệt độ khí tăng rất cao, khiến phân tử khí bị ion hoá.
2. Điện trường trong chất khí rất lớn, khiến phân tử khí bị ion hoá ngay khi nhiệt độ thấp.
3. Catôt bị dòng điện nung nóng đỏ, làm cho nó có khả năng phát ra electron. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phát xạ nhiệt electron.
4. Catôt không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào làm bật electron khỏi catôt trở thành hạt tải điện.
Có bốn cách chính để dòng điện có thể tạo ra hạt tải điện mới trong chất khí:
So sánh sự giống và khác nhau của quá trình dẫn điện tự lực và quá trình dẫn điện không tự lực?
* Giống nhau:
* Khác nhau:
Quá trình dẫn điện không tự lực phải luôn có tác nhân ion hóa để duy trì hạt tải điện
Quá trình dẫn điện tự lực thì không cần có tác nhân ion hóa.
Cả hai quá trình đều tạo ra hạt tải điện trong chất khí, bản chất dòng điện giống nhau.
IV. QT dẫn điện tự lực trong chất khí và ĐK để tạo ra QT dẫn điện tự lực.
V. Tia lửa điện và ĐK tạo ra tia lửa điện
1. Định nghĩa:
là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi E đủ mạnh để biến ptử khí trung hòa thành : ion + và e
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
U
U
ban đầu khí ở gần mũi nhọn bị ion hoá
vùng khí bị ion hoá lan rộng ra
tia lửa điện xuất hiện
+
-
+
-
+
-
IV. QT dẫn điện tự lực trong chất khí và ĐK để tạo ra QT dẫn điện tự lực.
V. Tia lửa điện và ĐK tạo ra tia lửa điện
1. Định nghĩa:
2. ĐK để tạo ra tia lửa điện:
E ≈ 3.106 V/m
3. Ứng dụng:
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
a) Bugi dùng trong động cơ đốt trong.
+
-
Tiếng sấm
Tiếng sét
* U = [ 108 V, 109 V ]
* I = [ 10000 A, 50000 A ]
Khi 2 đám mây tích điện trái dấu đến gần
Khi đám mây tích điện đến gần mặt đất
→ Phóng tia lửa điện
→ Áp suất không khí tăng lên đột ngột
→ Tiếng nổ
b) Giải thích hiện tượng phóng điện tự nhiên.
Vì sao khi gặp trời mưa giông, sấm sét dữ dội ta không nên đứng trên những gò đất cao hoặc trú dưới gốc cây?
IV. QT dẫn điện tự lực trong chất khí và ĐK để tạo ra QT dẫn điện tự lực.
V. Tia lửa điện và ĐK tạo ra tia lửa điện
1. Định nghĩa:
2. ĐK để tạo ra tia lửa điện:
E ≈ 3.106 V/m
3. Ứng dụng:
VI. Hồ quang điện và ĐK tạo ra hồ quang điện
1. Định nghĩa:
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Hồ quang điện:
Là quá trình phóng điện tự lực
Xảy ra trong chất khí, ở áp suất thường hoặc thấp, giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn
Dòng điện qua chất khí giữ được nhiệt độ cao của catot để catot phát được electron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt electron.
1. Định nghĩa:
2. ĐK để tạo ra hồ quang điện:
IV. QT dẫn điện tự lực trong chất khí và ĐK để tạo ra QT dẫn điện tự lực.
V. Tia lửa điện và ĐK tạo ra tia lửa điện
1. Định nghĩa:
2. ĐK để tạo ra tia lửa điện:
E ≈ 3.106 V/m
3. Ứng dụng:
VI. Hồ quang điện và ĐK tạo ra hồ quang điện
1. Định nghĩa:
2. ĐK để tạo ra hồ quang điện:
3. Ứng dụng:
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Hàn điện
Nấu chảy kim loại
Đèn chiếu sáng
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải
Câu 1: Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của
A. các electron mà ta đưa vào trong chất khí.
B. các ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
C. các electron và ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
D. các electron và các ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
Câu 2: Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí, hình thành do
A. phân tử bị điện trường mạnh làm ion hoá.
B. catot bị nung nóng phát ra electron.
C. quá trình nhân số hạt tải điện kiểu thác lũ trong chất khí.
D. chất khí bị tác dụng của các tác nhân ion hoá.
Câu 3: Câu nào dưới đây nói về quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí là đúng?
A. Quá trình dẫn điện không cần liên tục tạo ra hạt tải điện trong khối khí.
B. Quá trình dẫn điện của chất khí trong một điện trường đủ mạnh.
C. Quá trình dẫn điện được ứng dụng trong bugi của động cơ.
D. Qúa trình dẫn điện chỉ tồn tại khi liên tục tạo ra các hạt tải điện trong khối khí.
Câu 4. Từ bảng 15.1
Các em hãy ước tính: Đứng cách xa đường dây điện 120kV bao nhiêu thì bắt đầu có nguy cơ bị điện giật, mặc dù ta không chạm vào dây điện.
A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng
B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron
Câu 2. Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
Tăng khi nhiệt độ giảm
B. Tăng khi nhiệt độ tăng
C. Không đổi theo nhiệt độ
D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
Câu 3. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của:
các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.
B. các electron tự do ngược chiều điện trường
C. các ion, electron trong điện trường.
D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường.
Câu 4. Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:
sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi
D. sự trao đổi electron với các điện cực
Câu 5. Hạt tải điện trong chất điện phân là:
electron và ion dương
B. electron , ion dương và ion âm
C. ion dương và ion âm
D. electron
Câu 6. Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion và electron trong điện trường
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
D. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
BÀI 15
Ở điều kiện thường, chất khí có dẫn điện không?
I. Chất khí là một môi trường cách điện
C1. Nếu không khí dẫn điện thì:
Mạng điện trong gia đình có an toàn không?
Ô tô, xe máy có chạy được không?
Các nhà máy điện sẽ ra sao?
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
I. Chất khí là một môi trường cách điện
Vì sao ở đk thường, chất khí không dẫn điện?
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện.
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
++++++++++++++++
+
Tại sao điện tích trữ trong điện nghiệm mất dần?
I. Chất khí là một môi trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
II. Sự dẫn điện của chất khí trong
điều kiện thường
*V: vôn kế
*A,B: hai bản cực kim loại
*E: nguồn điện có sđđ vài chục vôn.
*G: điện kế nhạy
*Đ: ngọn đèn ga
*R: biến trở
1. Thí nghiệm
1
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
10
0
1. Thí nghiệm
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
Ngọn lửa ga đã làm tăng mật độ hạt tải điện trong chất khí và do đó chất khí dẫn điện
2. Kết luận
I. Chất khí là một môi trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Ngọn lửa ga đã làm tăng mật độ hạt tải điện → chất khí dẫn điện.
Vì sao ngay từ lúc chưa đốt đèn ga, chất khí cũng dẫn điện ít nhiều?
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
I. Chất khí là một môi trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Ngọn lửa ga đã làm tăng mật độ hạt tải điện → chất khí dẫn điện.
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
Điều kiện để có dòng điện là gì?
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
-
-
-
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Dưới tác dụng của các tác nhân ion hóa
Một số nguyên tử hoặc phân tử khí bị mất bớt e trở thành ion dương
Một số e mới được tạo thành chuyển động tự do, hỗn độn
Một số e kết hợp với nguyên tử, phân tử trung hòa tạo thành ion âm
Trong chất khí xuất hiện các hạt mang điện: ion dương, e, ion âm
Hiện tượng gì xảy ra đối với khối khí đã bị ion hóa khi chưa có và đã có điện trường?
+
-
-
+
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
-
+
-
+
-
+
-
Chất khí là một môi
trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Ngọn lửa ga đã làm tăng mật độ hạt tải điện → chất khí dẫn điện.
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
* Dòng điện trong CK là dòng chuyển dời có hướng của:
- Ion dương theo chiều E
- Ion âm, các e ngược chiều E
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Hiện tượng gì xảy ra trong khối khí khi mất tác nhân ion hóa?
+
+
+
+
+
+
+
-
-
-
-
Khi mất tác nhân ion hóa
+
+
+
+
+
-
-
-
Chất khí là một môi
trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
* Dòng điện trong CK là dòng chuyển dời có hướng của:
- Ion dương theo chiều E
- Ion âm, các e ngược chiều E
2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí
chỉ:
- tồn tại khi ta tạo ra hạt tải điện
- biến mất khi ta ngừng việc tạo ra hạt tải điện
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Chất khí là một môi
trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
*Dòng điện trong CK là dòng chuyển dời có hướng của:
- Ion dương theo chiều E
- Ion âm, các e ngược chiều E
2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí
* Sự phụ thuộc của I theo U
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
* Sự phụ thuộc của I theo U:
Nhìn vào đồ thị nhận xét giá trị của I và U ?
Unhỏ
c
Chất khí là một môi
trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
*Dòng điện trong CK là dòng chuyển dời có hướng của:
- Ion dương theo chiều E
- Ion âm, các e ngược chiều E
2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí
* Sự phụ thuộc của I theo U
Quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định luật Ôm
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
So sánh dòng điện trong kim loại, chất điện phân và chất khí?
Môi trường
Hạt mang điện
tự do
Bản chất dòng điện
Kim loại
Chất điện
phân
Chất khí
So sánh dòng điện trong kim loại, chất điện phân và chất khí?
Môi
trường
Hạt mang điện
tự do
Bản chất dòng di?n
Kim loại
Chất điện
phân
Chất khí
Electron
Ion dương
Ion âm
Electron
Ion dương
Ion âm
e
Ion -
Ion +
Ion -, e
Ion +
Môi trường
Kim loại
Chất điện
phân
Hạt mang điện
tự do
Bản chất dòng điện
Chất khí là một môi
trường cách điện
→ Do trong chất khí không có hạt tải điện
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
*Dòng điện trong CK là dòng chuyển dời có hướng của:
- Ion dương theo chiều E
- Ion âm, các e ngược chiều E
2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí
* Sự phụ thuộc của I theo U
Quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định luật Ôm
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
IV. QT dẫn điện tự lực trong chất khí và ĐK để tạo ra QT dẫn điện tự lực.
Quá trình dẫn điện của chất khí có thể tự duy trì, không cần ta chủ động tạo ra hạt tải điện, gọi là quá trình dẫn điện (phóng điện) tự lực.
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
1. Dòng điện qua chất khí làm nhiệt độ khí tăng rất cao, khiến phân tử khí bị ion hoá.
2. Điện trường trong chất khí rất lớn, khiến phân tử khí bị ion hoá ngay khi nhiệt độ thấp.
3. Catôt bị dòng điện nung nóng đỏ, làm cho nó có khả năng phát ra electron. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phát xạ nhiệt electron.
4. Catôt không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào làm bật electron khỏi catôt trở thành hạt tải điện.
Có bốn cách chính để dòng điện có thể tạo ra hạt tải điện mới trong chất khí:
So sánh sự giống và khác nhau của quá trình dẫn điện tự lực và quá trình dẫn điện không tự lực?
* Giống nhau:
* Khác nhau:
Quá trình dẫn điện không tự lực phải luôn có tác nhân ion hóa để duy trì hạt tải điện
Quá trình dẫn điện tự lực thì không cần có tác nhân ion hóa.
Cả hai quá trình đều tạo ra hạt tải điện trong chất khí, bản chất dòng điện giống nhau.
IV. QT dẫn điện tự lực trong chất khí và ĐK để tạo ra QT dẫn điện tự lực.
V. Tia lửa điện và ĐK tạo ra tia lửa điện
1. Định nghĩa:
là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi E đủ mạnh để biến ptử khí trung hòa thành : ion + và e
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
U
U
ban đầu khí ở gần mũi nhọn bị ion hoá
vùng khí bị ion hoá lan rộng ra
tia lửa điện xuất hiện
+
-
+
-
+
-
IV. QT dẫn điện tự lực trong chất khí và ĐK để tạo ra QT dẫn điện tự lực.
V. Tia lửa điện và ĐK tạo ra tia lửa điện
1. Định nghĩa:
2. ĐK để tạo ra tia lửa điện:
E ≈ 3.106 V/m
3. Ứng dụng:
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
a) Bugi dùng trong động cơ đốt trong.
+
-
Tiếng sấm
Tiếng sét
* U = [ 108 V, 109 V ]
* I = [ 10000 A, 50000 A ]
Khi 2 đám mây tích điện trái dấu đến gần
Khi đám mây tích điện đến gần mặt đất
→ Phóng tia lửa điện
→ Áp suất không khí tăng lên đột ngột
→ Tiếng nổ
b) Giải thích hiện tượng phóng điện tự nhiên.
Vì sao khi gặp trời mưa giông, sấm sét dữ dội ta không nên đứng trên những gò đất cao hoặc trú dưới gốc cây?
IV. QT dẫn điện tự lực trong chất khí và ĐK để tạo ra QT dẫn điện tự lực.
V. Tia lửa điện và ĐK tạo ra tia lửa điện
1. Định nghĩa:
2. ĐK để tạo ra tia lửa điện:
E ≈ 3.106 V/m
3. Ứng dụng:
VI. Hồ quang điện và ĐK tạo ra hồ quang điện
1. Định nghĩa:
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Hồ quang điện:
Là quá trình phóng điện tự lực
Xảy ra trong chất khí, ở áp suất thường hoặc thấp, giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn
Dòng điện qua chất khí giữ được nhiệt độ cao của catot để catot phát được electron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt electron.
1. Định nghĩa:
2. ĐK để tạo ra hồ quang điện:
IV. QT dẫn điện tự lực trong chất khí và ĐK để tạo ra QT dẫn điện tự lực.
V. Tia lửa điện và ĐK tạo ra tia lửa điện
1. Định nghĩa:
2. ĐK để tạo ra tia lửa điện:
E ≈ 3.106 V/m
3. Ứng dụng:
VI. Hồ quang điện và ĐK tạo ra hồ quang điện
1. Định nghĩa:
2. ĐK để tạo ra hồ quang điện:
3. Ứng dụng:
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Hàn điện
Nấu chảy kim loại
Đèn chiếu sáng
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải
Câu 1: Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của
A. các electron mà ta đưa vào trong chất khí.
B. các ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
C. các electron và ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
D. các electron và các ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
Câu 2: Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí, hình thành do
A. phân tử bị điện trường mạnh làm ion hoá.
B. catot bị nung nóng phát ra electron.
C. quá trình nhân số hạt tải điện kiểu thác lũ trong chất khí.
D. chất khí bị tác dụng của các tác nhân ion hoá.
Câu 3: Câu nào dưới đây nói về quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí là đúng?
A. Quá trình dẫn điện không cần liên tục tạo ra hạt tải điện trong khối khí.
B. Quá trình dẫn điện của chất khí trong một điện trường đủ mạnh.
C. Quá trình dẫn điện được ứng dụng trong bugi của động cơ.
D. Qúa trình dẫn điện chỉ tồn tại khi liên tục tạo ra các hạt tải điện trong khối khí.
Câu 4. Từ bảng 15.1
Các em hãy ước tính: Đứng cách xa đường dây điện 120kV bao nhiêu thì bắt đầu có nguy cơ bị điện giật, mặc dù ta không chạm vào dây điện.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nhan Thị Đào
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)