Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính
Chia sẻ bởi Hong An |
Ngày 11/05/2019 |
174
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Di truyền liên kết
với
I. Nhiễm sắc thể giới tính:
_ Giới tính của mỗi cá thể cuả loài tuỳ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào. VD: ..
_ Trên NST giới tính, có các gen qui định tính đực – cái, và các gen qui định tính trạng thường. Sự di truyền các gen giới tính này gọi là di truyền liên kết với giới tính
_ Trong tiếp hợp giảm phân, các đoạn NST X & Y tương đồng bắt cặp với nhau. Tren đoạn này, gen tồn tại thành cặp tương ứng. Phần còn lại của NST X & Y ko bắt cặp với nhau vì vì gen trên X ko có gen tương ứng trên Y, hoặc ngựơc lại.
II. Gen trên NST X:
Morgan đã lai ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng với ruồi mắt trắng.
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
Kết quả: ...
Cơ sở tế bào học của phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đã đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen qui định màu mắt.
_ NST Y ko mang gen qui định màu mắt. Nên ruồi đực chỉ cần NST X mang 1 gen lặn (XWY) là biểu hiện mắt trắng. Còn ruồi cái cần 1 cặp XX đều mang gen lặn (XWXW) mới biểu hiện mắt trắng hiếm có ruồi cái mắt trắng
_ Phép lai thuận nghịch về 1 cặp tính trạng trên NTS giới tính cho kết quả khác nhau,còn phép lai trên cặp NST thường đều cho kết quả giống nhau.
_ Bệnh do các gen lặn nằm trên NST X gây ra ở người:
III. Gen trên NST Y:
NST Y thường chứa ít gen.
Gen ở đoạn ko tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho giới dị giao tử (XY), nên tính trạng do gen đó qui định được truyền cho 100% số cá thể dị giao tử ( di truyền thẳng).
Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính:
Trong thực tiễn, người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.
VD: Ở gà:…
ۻ Ở tằm:…
BÀI TẬP: B.5/ tr. 63
Qui ước gen:
A: qui định lông vằn
a: qui định lông ko vằn
P: ♂XaXa x ♀ XAY
(ko vằn) (vằn)
GP: Xa XA , Y
F1: 1 ♂ XAXa : 1 ♀ XaY
(vằn) (ko vằn)
F1xF1: ♂ XAXa x ♀ XaY
GF1: XA, Xa Xa, Y
F2:
Bài thuyết trình của đã kết thúc.
Cám ơn cô & các bạn
đã chăm chú lắng nghe & góp ý.
với
I. Nhiễm sắc thể giới tính:
_ Giới tính của mỗi cá thể cuả loài tuỳ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào. VD: ..
_ Trên NST giới tính, có các gen qui định tính đực – cái, và các gen qui định tính trạng thường. Sự di truyền các gen giới tính này gọi là di truyền liên kết với giới tính
_ Trong tiếp hợp giảm phân, các đoạn NST X & Y tương đồng bắt cặp với nhau. Tren đoạn này, gen tồn tại thành cặp tương ứng. Phần còn lại của NST X & Y ko bắt cặp với nhau vì vì gen trên X ko có gen tương ứng trên Y, hoặc ngựơc lại.
II. Gen trên NST X:
Morgan đã lai ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng với ruồi mắt trắng.
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
Kết quả: ...
Cơ sở tế bào học của phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đã đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen qui định màu mắt.
_ NST Y ko mang gen qui định màu mắt. Nên ruồi đực chỉ cần NST X mang 1 gen lặn (XWY) là biểu hiện mắt trắng. Còn ruồi cái cần 1 cặp XX đều mang gen lặn (XWXW) mới biểu hiện mắt trắng hiếm có ruồi cái mắt trắng
_ Phép lai thuận nghịch về 1 cặp tính trạng trên NTS giới tính cho kết quả khác nhau,còn phép lai trên cặp NST thường đều cho kết quả giống nhau.
_ Bệnh do các gen lặn nằm trên NST X gây ra ở người:
III. Gen trên NST Y:
NST Y thường chứa ít gen.
Gen ở đoạn ko tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho giới dị giao tử (XY), nên tính trạng do gen đó qui định được truyền cho 100% số cá thể dị giao tử ( di truyền thẳng).
Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính:
Trong thực tiễn, người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.
VD: Ở gà:…
ۻ Ở tằm:…
BÀI TẬP: B.5/ tr. 63
Qui ước gen:
A: qui định lông vằn
a: qui định lông ko vằn
P: ♂XaXa x ♀ XAY
(ko vằn) (vằn)
GP: Xa XA , Y
F1: 1 ♂ XAXa : 1 ♀ XaY
(vằn) (ko vằn)
F1xF1: ♂ XAXa x ♀ XaY
GF1: XA, Xa Xa, Y
F2:
Bài thuyết trình của đã kết thúc.
Cám ơn cô & các bạn
đã chăm chú lắng nghe & góp ý.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hong An
Dung lượng: |
Lượt tài: 9
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)