Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính
Chia sẻ bởi Lý Thị Kim Thoa |
Ngày 11/05/2019 |
186
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 11
CHƯƠNG II :
CÁC QUY LUẬT
DI TRUYỀN
Kiểm tra bài cũ
Câu 3 : Lai cà chua thân cao (A), quả tròn (B) với thân thấp (a), quả bầu dục (a) ở F1 thu được 81 cao tròn, 79 thấp bầu dục, 21 cao bầu dục, 19 thấp tròn. Kiểu gen cây cao, tròn ở P và tần số hoán vị là:
A. AB/ab và f = 20%
B. Ab/aB và f = 20%
C. AB/ab và f = 40%
D. Ab/aB và f = 40%
SỰ DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
-----------
I. Nhiễm sắc thể giới tính
- NST thường (A) hoàn toàn giống nhau ở cả 2 giới.
- NST giới tính là những NST đặc biệt, khác nhau giữa giống đực và giống cái.
A. Kiểu XX, XY
- Cái (XX), đực (XY) :
Người, động vật có vú, ruồi giấm, một số thực vật (gai, chua me).
- Cái (XY), đực (XX) :
Chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây.
B. Kiểu XX, XO
- Cái (XX), đực (XO) :
Bọ xít, châu chấu, rệp.
- Cái (XO), đực (XX) :
Bọ nhậy
Hình dạng, kí hiệu và tạo giao tử
- NST X (hình que), NST Y (hình móc)
- XX tạo 1 loại giao tử X : giới đồng giao.
- XY hoặc XO tạo 2 loại giao tử : giới dị giao.
- NST giới tính ngoài việc xác định giới tính còn mang các gen quy định tính trạng (DT liên kết giới tính)
II. Cơ chế NST xác định giới tính
P :?XIIX x ?XIrY
Gp : XI IX rY
F1 : XIIX XIrY
1? : 1?
Điều kiện để có tỷ lệ 1 cái : 1 đực
- Số lượng cá thể phải lớn.
- Tỷ lệ giao tử của giới dị giao ngang nhau.
- Sức sống giao tử ngang nhau, hợp tử có sức sống như nhau.
Cơ sở tế bào học của DT giới tính
Tự nhân đôi - phân li - tổ hợp của cặp NST giới tính.
III. Các yếu tố ảnh hưởng lên sự phân hóa giới tính
1. Yếu tố bên ngoài :
Nhiệt độ, sự chiếu sáng, dinh dưỡng .
2. Yếu tố bên trong :
Hoocmôn sinh dục
IV. Ý nghĩa của di truyền học giới tính
1. Sản xuất nông nghiệp :
Chủ động điều khiển tỷ lệ đực, cái nhằm đưa lại hiệu quả sản xuất cao.
2. Y học :
Hiểu được nguyên nhân và đề xuất biện pháp phát hiện mộ số bệnh hiểm nghèo
1. Nhiễm sắc thể giới tính là gì?
2. Chứng minh tỷ lệ phân li đực cái 1 : 1 ở các loài bằng sơ đồ lai.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 : Với một gen gồm 2 alen nằm trên NST giới tính X, trong loài số loại kiểu gen có thể xuất hiện là :
a.3 b. 4 c. 5 d. 6 e. 7
* XX : XAXA ; XAXa ; XaXa
* XY : XAY ; XaY
c
Câu 2 : Di truyền chéo xảy ra khi tính trạng do :
a. Gen trội nằm trên NST Y.
b. Gen lặn nằm trên NST Y.
c. Gen trội nằm trên NST X.
d. Gen lặn nằm trên NST X.
e. Gen trội và gen lặn nằm trên NST X.
d
Câu 3 : Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được phát hiện
nhờ phép lai nào?
a. Lai phân tích
b. Lai trở lại
c. Lai kép
d. Lai thuận nghịch
e. Lai khác dòng
d
Câu 4 : Ở mèo, Gen quy định màu lông nằm trên NST X. B - lông đen; b - lông vàng; Bb - tam thể. Lai mèo cái tam thể với mèo đực đen, tỷ lệ kiểu hình thu được ở F1 là :
a. 1 đực đen : 1 đực vàng : 1 cái đen : 1 cái vàng
b. 1 đực đen : 1 đực vàng : 1 cái đen : 1 cái tam thể
c. 1 đực tam thể : 1 đực vàng :
1 cái tam thể : 1 cái vàng
d. 1 đực tam thể : 1 đực đen :
1 cái đen : 1 cái tam thể
e. Tất cả đều sai.
b
P : Mèo cái tam thể X Mèo đực đen
?XBXb ?XBY
GP : XB : Xb XB : Y
F1 : ? XBXB(cái đen) :?XBXb(cái t. thể)
? XBY(đực đen) : ?XbY(đực vàng)
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Làm bài tập 4 và 5
trang 130
sách Sinh học 11
CHƯƠNG II :
CÁC QUY LUẬT
DI TRUYỀN
Kiểm tra bài cũ
Câu 3 : Lai cà chua thân cao (A), quả tròn (B) với thân thấp (a), quả bầu dục (a) ở F1 thu được 81 cao tròn, 79 thấp bầu dục, 21 cao bầu dục, 19 thấp tròn. Kiểu gen cây cao, tròn ở P và tần số hoán vị là:
A. AB/ab và f = 20%
B. Ab/aB và f = 20%
C. AB/ab và f = 40%
D. Ab/aB và f = 40%
SỰ DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
-----------
I. Nhiễm sắc thể giới tính
- NST thường (A) hoàn toàn giống nhau ở cả 2 giới.
- NST giới tính là những NST đặc biệt, khác nhau giữa giống đực và giống cái.
A. Kiểu XX, XY
- Cái (XX), đực (XY) :
Người, động vật có vú, ruồi giấm, một số thực vật (gai, chua me).
- Cái (XY), đực (XX) :
Chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây.
B. Kiểu XX, XO
- Cái (XX), đực (XO) :
Bọ xít, châu chấu, rệp.
- Cái (XO), đực (XX) :
Bọ nhậy
Hình dạng, kí hiệu và tạo giao tử
- NST X (hình que), NST Y (hình móc)
- XX tạo 1 loại giao tử X : giới đồng giao.
- XY hoặc XO tạo 2 loại giao tử : giới dị giao.
- NST giới tính ngoài việc xác định giới tính còn mang các gen quy định tính trạng (DT liên kết giới tính)
II. Cơ chế NST xác định giới tính
P :?XIIX x ?XIrY
Gp : XI IX rY
F1 : XIIX XIrY
1? : 1?
Điều kiện để có tỷ lệ 1 cái : 1 đực
- Số lượng cá thể phải lớn.
- Tỷ lệ giao tử của giới dị giao ngang nhau.
- Sức sống giao tử ngang nhau, hợp tử có sức sống như nhau.
Cơ sở tế bào học của DT giới tính
Tự nhân đôi - phân li - tổ hợp của cặp NST giới tính.
III. Các yếu tố ảnh hưởng lên sự phân hóa giới tính
1. Yếu tố bên ngoài :
Nhiệt độ, sự chiếu sáng, dinh dưỡng .
2. Yếu tố bên trong :
Hoocmôn sinh dục
IV. Ý nghĩa của di truyền học giới tính
1. Sản xuất nông nghiệp :
Chủ động điều khiển tỷ lệ đực, cái nhằm đưa lại hiệu quả sản xuất cao.
2. Y học :
Hiểu được nguyên nhân và đề xuất biện pháp phát hiện mộ số bệnh hiểm nghèo
1. Nhiễm sắc thể giới tính là gì?
2. Chứng minh tỷ lệ phân li đực cái 1 : 1 ở các loài bằng sơ đồ lai.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 : Với một gen gồm 2 alen nằm trên NST giới tính X, trong loài số loại kiểu gen có thể xuất hiện là :
a.3 b. 4 c. 5 d. 6 e. 7
* XX : XAXA ; XAXa ; XaXa
* XY : XAY ; XaY
c
Câu 2 : Di truyền chéo xảy ra khi tính trạng do :
a. Gen trội nằm trên NST Y.
b. Gen lặn nằm trên NST Y.
c. Gen trội nằm trên NST X.
d. Gen lặn nằm trên NST X.
e. Gen trội và gen lặn nằm trên NST X.
d
Câu 3 : Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được phát hiện
nhờ phép lai nào?
a. Lai phân tích
b. Lai trở lại
c. Lai kép
d. Lai thuận nghịch
e. Lai khác dòng
d
Câu 4 : Ở mèo, Gen quy định màu lông nằm trên NST X. B - lông đen; b - lông vàng; Bb - tam thể. Lai mèo cái tam thể với mèo đực đen, tỷ lệ kiểu hình thu được ở F1 là :
a. 1 đực đen : 1 đực vàng : 1 cái đen : 1 cái vàng
b. 1 đực đen : 1 đực vàng : 1 cái đen : 1 cái tam thể
c. 1 đực tam thể : 1 đực vàng :
1 cái tam thể : 1 cái vàng
d. 1 đực tam thể : 1 đực đen :
1 cái đen : 1 cái tam thể
e. Tất cả đều sai.
b
P : Mèo cái tam thể X Mèo đực đen
?XBXb ?XBY
GP : XB : Xb XB : Y
F1 : ? XBXB(cái đen) :?XBXb(cái t. thể)
? XBY(đực đen) : ?XbY(đực vàng)
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Làm bài tập 4 và 5
trang 130
sách Sinh học 11
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Thị Kim Thoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)