Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính
Chia sẻ bởi Nguyễn Đăng Duy |
Ngày 11/05/2019 |
131
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SH 12 NC T: 15
NS: 26 - 09 - 09
ND: 29 - 09 - 09
I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức .
- Đặc điểm cấu tạo và chức năng của cặp nst gtính.
- Bản chất của sự di truyền liên kết giới tính.
2. Kỷ năng : Quan sát – phân tích .
II.PHƯƠNG TIỆN. Tranh , projector để trình chiếu.
III.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn-trực quan-thảo luận nhóm
IV, TRONG TÂM:Di truyền của gen trên nst giới tính X
VI TIẾN TRÌNH.
1. Ổn định.
2. Bài củ :- Cơ sở tế bào học của hiện tượng h vị gen ?
- ý nghĩa của liên kết gen và hoán vị gen ?
3. Mở bài. Tại sao lại có một số bệnh chỉ có ở nam giới?
NỘI DUNG
* NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH.
- KHÁI NIỆM.
- CẶP NHIỄM SẮC THỂ CỦA CÁC LOÀI.
* GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH X.
- THÍ NGHIỆM.
- GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM.
* GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH Y.
- THÍ NGHIỆM LAI THUẬN NGHỊCH.
- GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM.
* Ý NGHĨA DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH.
SH12 NC.T: 15
NS: 26 - 09 - 09
ND: 29 - 09 - 09
BỘ NST NGƯỜI ( NAM ) CẶP NST X-Y
BỘ NST CỦA RUỒI GIẤM
Đoạn tương đồng
Đoạn không
tương đồng
I.DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1.NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định
giới tính bằng nhiễm sắc thể
Thế nào là nst giới tính ?
a. Nhiễm sắc thể giới tính.
-Là nst mang các gen định giới
tính và có thể chứa các gen quy
định các tính trạng thường.
-Trong cặp nst giới tính XY ở
người, 2 nst có đoạn tương đồng
chứa các gen qđịnh ttrạng thường
và các đoạn không t đồng chứa
các gen quy đính các ttrạng giới
tính (các gen đặc trưng của nst)
Đoạn tương đồng
Đoạn không tương đồng
b. Ca?p nst gio?i ti?nh o? ca?c loa`i kha?c nhau.
Ca?p nhiờ~m sa?c thờ? cu?a ca?c loa`i kha?c nhau co? giụ?ng nhau khụng ? Cho vi? du? ?
XY
XO
XY
XX
XX
XX
XX
XO
II. GEN TRấN NST X
+ Lai thuận:
P:
F1:
F2:
X
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
I. GEN TRÊN NST X
1. Thí nghiệm
P:
F1:
F2:
X
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
+ Lai nghịch
2.Giải thích.
- Ptc , F1 đồng tính ( mắt đỏ ) Đỏ trội , trắng lặn
- Quy ước : Gen W…. mắt đỏ , w ….mắt trắng.
- Các gen quy định màu mắt nằm trên nst giới tính X và nst Y không mang gen tương ứng , các gen này di truyền chéo ( tính trạng của mẹ truyền cho con đực và tính trạng của bố truyền cho con cái ) Tỷ lệ KH phân bố không đều ở hai giới.
- Sự phân ly và tổ hợp của cặp nst giới tính dẫn đến sự ph ly và tổ hợp của cặp gen qđịnh màu mắt.
- Ruồi đực chỉ có 1 gen lặn w ( Xw Y ) là bhiện mắt trắng , còn ruồi cái phải có 2 gen lặn ( XwXw ) thì mới bhiện mắt trắng , nên ruồi cái m trắng thường hiếm. Cũng vì lý do đó trong 2 phép lai thuận nghịch ở trên có tỷ lệ KH khác nhau . Bệnh mù màu , bệnh máu khó đông ở người cũng di truyền tương tự
( người nữ hiếm bị mắt các loại bệnh trên )
III. GEN TRÊN NST Y.
- Nst Y thường mang ít gen . Gen trên đoạn không tương đồng của nst Y chỉ di truyền cho giới dị gtử XY do đó tính trạng quy định bởi các gen trên chỉ truyền cho giới dị giao tử (di truyền thẳng ).
-Ví dụ:Tật dính 2 ngón tay(ngón trỏ và ngón giữa)và dái tai có túm lông ở người nam là do gen trên nst Y
IV. Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
- Dựa vào màu lông ở gà để phân biệt sớm gà trống mái khi còn nhỏ̉ để có chế độ chăm sóc hợp lý n suất cao( gen A trên nst X quy đinh lông vằn , gà trống có KG XAXA nên mức độ vằn rõ hơn gà mai XAY )
- Dựa vào màu trứng để phân biệt trứng nở tằm đực hay tằm cái, tằm đực cho nhiều kén hơn tằm cái (gen A qđinh màu trứng sáng . Gen a ..màu sẩm trên X , trứng XAXa nở tằm đực , XaY nở tằm cái ) . Phát hiện sớm giúp chọn trứng nở tằm đực năng suất cao.
NS: 26 - 09 - 09
ND: 29 - 09 - 09
I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức .
- Đặc điểm cấu tạo và chức năng của cặp nst gtính.
- Bản chất của sự di truyền liên kết giới tính.
2. Kỷ năng : Quan sát – phân tích .
II.PHƯƠNG TIỆN. Tranh , projector để trình chiếu.
III.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn-trực quan-thảo luận nhóm
IV, TRONG TÂM:Di truyền của gen trên nst giới tính X
VI TIẾN TRÌNH.
1. Ổn định.
2. Bài củ :- Cơ sở tế bào học của hiện tượng h vị gen ?
- ý nghĩa của liên kết gen và hoán vị gen ?
3. Mở bài. Tại sao lại có một số bệnh chỉ có ở nam giới?
NỘI DUNG
* NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH.
- KHÁI NIỆM.
- CẶP NHIỄM SẮC THỂ CỦA CÁC LOÀI.
* GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH X.
- THÍ NGHIỆM.
- GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM.
* GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH Y.
- THÍ NGHIỆM LAI THUẬN NGHỊCH.
- GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM.
* Ý NGHĨA DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH.
SH12 NC.T: 15
NS: 26 - 09 - 09
ND: 29 - 09 - 09
BỘ NST NGƯỜI ( NAM ) CẶP NST X-Y
BỘ NST CỦA RUỒI GIẤM
Đoạn tương đồng
Đoạn không
tương đồng
I.DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1.NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định
giới tính bằng nhiễm sắc thể
Thế nào là nst giới tính ?
a. Nhiễm sắc thể giới tính.
-Là nst mang các gen định giới
tính và có thể chứa các gen quy
định các tính trạng thường.
-Trong cặp nst giới tính XY ở
người, 2 nst có đoạn tương đồng
chứa các gen qđịnh ttrạng thường
và các đoạn không t đồng chứa
các gen quy đính các ttrạng giới
tính (các gen đặc trưng của nst)
Đoạn tương đồng
Đoạn không tương đồng
b. Ca?p nst gio?i ti?nh o? ca?c loa`i kha?c nhau.
Ca?p nhiờ~m sa?c thờ? cu?a ca?c loa`i kha?c nhau co? giụ?ng nhau khụng ? Cho vi? du? ?
XY
XO
XY
XX
XX
XX
XX
XO
II. GEN TRấN NST X
+ Lai thuận:
P:
F1:
F2:
X
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
I. GEN TRÊN NST X
1. Thí nghiệm
P:
F1:
F2:
X
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
+ Lai nghịch
2.Giải thích.
- Ptc , F1 đồng tính ( mắt đỏ ) Đỏ trội , trắng lặn
- Quy ước : Gen W…. mắt đỏ , w ….mắt trắng.
- Các gen quy định màu mắt nằm trên nst giới tính X và nst Y không mang gen tương ứng , các gen này di truyền chéo ( tính trạng của mẹ truyền cho con đực và tính trạng của bố truyền cho con cái ) Tỷ lệ KH phân bố không đều ở hai giới.
- Sự phân ly và tổ hợp của cặp nst giới tính dẫn đến sự ph ly và tổ hợp của cặp gen qđịnh màu mắt.
- Ruồi đực chỉ có 1 gen lặn w ( Xw Y ) là bhiện mắt trắng , còn ruồi cái phải có 2 gen lặn ( XwXw ) thì mới bhiện mắt trắng , nên ruồi cái m trắng thường hiếm. Cũng vì lý do đó trong 2 phép lai thuận nghịch ở trên có tỷ lệ KH khác nhau . Bệnh mù màu , bệnh máu khó đông ở người cũng di truyền tương tự
( người nữ hiếm bị mắt các loại bệnh trên )
III. GEN TRÊN NST Y.
- Nst Y thường mang ít gen . Gen trên đoạn không tương đồng của nst Y chỉ di truyền cho giới dị gtử XY do đó tính trạng quy định bởi các gen trên chỉ truyền cho giới dị giao tử (di truyền thẳng ).
-Ví dụ:Tật dính 2 ngón tay(ngón trỏ và ngón giữa)và dái tai có túm lông ở người nam là do gen trên nst Y
IV. Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
- Dựa vào màu lông ở gà để phân biệt sớm gà trống mái khi còn nhỏ̉ để có chế độ chăm sóc hợp lý n suất cao( gen A trên nst X quy đinh lông vằn , gà trống có KG XAXA nên mức độ vằn rõ hơn gà mai XAY )
- Dựa vào màu trứng để phân biệt trứng nở tằm đực hay tằm cái, tằm đực cho nhiều kén hơn tằm cái (gen A qđinh màu trứng sáng . Gen a ..màu sẩm trên X , trứng XAXa nở tằm đực , XaY nở tằm cái ) . Phát hiện sớm giúp chọn trứng nở tằm đực năng suất cao.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đăng Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)