Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Hồng |
Ngày 11/05/2019 |
117
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
môn sinh học Lớp 12
Kiểm tra bài cũ
Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F1 của các phép lai ?
P: ♀ Aa x ♂ aa P: ♂ Aa x ♀ aa
BiÕt A: quy ®Þnh h¹t vµng, tréi hoµn toµn so víi a quy ®Þnh h¹t xanh
Nhận xét về kết quả 2 phép lai ?
Di truyền liên kết với
giới tính
Tiết 15
Nội dung
I. NST giới tính
Giới tính của mỗi cá thể của loài phụ thuộc vào cặp NST giới tính trong tế bào
- VD: ở người , động vật có vú, ruồi giấm : ? XX, ? XY
ở chim, gà , ếch nhái , bò sát , tằm..: ? XY, ? XX
ở châu chấu, bọ xít ..: ? XX, ? XO
ở bọ nhậy : ? XO , ? XX
? Giới tính của mỗi cá thể của loài phụ thuộc vào yếu tố nào? Cho VD minh hoạ
? Vai trò của các gen trên NST giới tính ?
Nội dung
I. NST giới tính
NST giới tính:
+ Chứa gen qui định giới tính
+ Chứa gen qui định tính trạng thường ( gọi là di truyền liên kết với giới tính )
* Di truyền liên kết với giới tính : là sự di truyền các tính trạng thường do gen nằm trên NST giới tính qui định
- Những cá thể mang cặp NST XX -> gọi là giới đồng giao tử
- Những cá thể mang cặp NST XY -> gọi là giới dị giao tử
? Vai trò của các gen trên NST giới tính ?
? Di truyền liên kết với giới tính là gì
? Cặp NST XX khi giảm phân cho mấy loại giao tử ?
? Cặp NST XY khi giảm phân cho mấy loại giao tử ?
Các gen tồn tại thành từng cặp alen
Các gen không tồn tại thành từng cặp alen
Gen tồn tại trên X, không có alen tương ứng trên Y
Gen tồn tại trên Y, không có alen tương ứng trên X
*Kết quả thí nghiệm ở ruồi giấm
II. Gen trên NST X ( không alen tương ứng trên Y )
Nội dung
II. Gen trên NST x
( không alen tương ứng trên Y)
Từ phép lai thuận:
+ ở F2 có 4 KTH = 2x2 -> F1 cho 2 loại giao tử -> F1 dị hợp tử về 1 cặp gen => tính trạng màu mắt do 1 gen quy định
+ Tính trạng trội: mắt đỏ
tính trạng lặn: mắt trắng
- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau => Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không alen tương ứng trên Y
? Nhận xét
Dựa vào phép lai thuận cho biết:
+ Tính trạng màu mắt do mấy gen qui định ( dựa vào số KTH ) ?
+Tính trạng trội và tính trạng lặn ?
- Kết quả lai thuận và lai nghịch giống nhau hay khác nhau?
- Gen qui định tính trạng nằm trên NST nào : thường hay giới tính
+ Sơ đồ lai
* Lai thuận :
Pt/c: ? Mắt đỏ x ? Mắt trắng
XA XA Xa Y
Gp XA Xa, Y
F1 XAXa , XA Y
( 100% mắt đỏ )
F1x F1: ? XAXa x ? XA Y
GF1 XA, Xa XA, Y
F2
TLKG: 1 XA XA , 1 XA Xa , 1XA Y,
1 Xa Y
TLKH: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (?)
* Lai nghịch :
Pt/c: ? Mắt đỏ x ? Mắt trắng
XA Y Xa Xa
Gp XA , Y Xa
F1 XAXa , Xa Y
(1 ? mắt đỏ : 1? mắt trắng)
F1xF1: ? XAXa x ? Xa Y
GF1 XA, Xa Xa, Y
F2
TLKG: 1 XA Xa, 1 Xa Xa ,
1 XA Y , 1 Xa Y
TLKH: 1 ? mắt đỏ : 1? mắt trắng
1 ? mắt đỏ : 1 ? mắt trắng
Nội dung
cơ sở tế bào học
Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh đã đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng
? Nêu cơ sở tế bào học phép lai
Lai nghịch
Nội dung
* Đặc điểm di truyền của các gen / NST X:
- Di truyền chéo ( gen từ mẹ ? con trai ? cháu gái .. )
Kết quả lai thuận và nghịch khác nhau
* VD: ở người bệnh máu khó đông, mù màu do gen lặn / NST X qui định ( không có alen tương ứng trên Y )
Pt/c: ? Mắt đỏ x ? Mắt trắng
XA Y Xa Xa
F1 ? Xa Y, ? XAXa
F2 : 1 ? XA Y, 1 ? Xa Xa ,
1 ? Xa Y, 1 ? XA Xa
TLKH: 1 ? mắt đỏ : 1? mắt trắng
1 ? mắt đỏ : 1 ? mắt trắng
Nội dung
III. Gen trên nst y
( không alen tương ứng trên y)
? Cho biết kiểu gen của nữ và nam : bình thường và bị dị tật
Sơ đồ lai:
P:? bình thường x ?Dính ngón
tay 2 và 3
XX X Ya
Gp ?
F1 ?
? Đặc điểm di truyền của các gen trên NST Y
* Đặc điểm di truyền của các gen trên NST Y:
- Di truyền thẳng ( gen qui định tính trạng được truyền 100% cho cá thể dị giao tử - XY)
VD: ở người tính trạng chỉ biểu hiện ở nam giới
* VD: ở người: gen a qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên X
X
X, Ya
XX, X Ya
Nội dung
IV. ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
- Sớm phân biệt đực cái
Điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất
VD: ở gà: gen trội A /NST X qui định lông vằn => phân biệt gà trống, mái từ khi nở : gà trống con (XAXA) mức độ vằn rõ hơn gà mái con ( XAY)
VD: ở tằm : tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái , bằng phương pháp lai người ta chủ động tạo ra trứng tằm màu sáng ( XAXa)-> tằm đực, trứng tằm màu sẫm (XaY)-> tằm cái
? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
? Cho ví dụ minh hoạ
* Tóm lại
- Di truyền chéo
- Lai thuận nghịch kết quả khác nhau
Tính trạng biểu hiện ở cả hai giới đực và cái
( không đồng đều )
Tính trạng chỉ biểu ở giới dị giao tử ( XY )
Di truyền thẳng
Chọn một đáp án đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Sự di truyền liên kết với giới tính là ?
Sự di truyền giới tính đực cái .
Sự di truyền các tính trạng thường do gen trên NST giới tính qui định
Sự di truyền các tính trạng giới tính do gen trên NST thường qui định
Sự di truyền các tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới
Câu 2: Sự di truyền tính trạng chỉ do gen trên NST Y qui định là ?
Chỉ di truyền cho giới đực
Chỉ di truyền cho giới cái
Chỉ di truyền cho giới dị giao tử
Chỉ di truyền cho giới đồng giao tử
Bài tập về nhà :
- Trả lời các câu hỏi SGK và
- Làm bài tập 4, 5 ( trang 63 ), bài 7 ( trang 73 )
- Phân biệt NST thường với NST giới tính ? ( sự tồn tại của các NST trong tế bào, số cặp NST , vai trò của các gen trên NST )
Phân biệt NST thường với NST giới tính ?
Nam giới có túm lông ở tai
Kiểm tra bài cũ
Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F1 của các phép lai ?
P: ♀ Aa x ♂ aa P: ♂ Aa x ♀ aa
BiÕt A: quy ®Þnh h¹t vµng, tréi hoµn toµn so víi a quy ®Þnh h¹t xanh
Nhận xét về kết quả 2 phép lai ?
Di truyền liên kết với
giới tính
Tiết 15
Nội dung
I. NST giới tính
Giới tính của mỗi cá thể của loài phụ thuộc vào cặp NST giới tính trong tế bào
- VD: ở người , động vật có vú, ruồi giấm : ? XX, ? XY
ở chim, gà , ếch nhái , bò sát , tằm..: ? XY, ? XX
ở châu chấu, bọ xít ..: ? XX, ? XO
ở bọ nhậy : ? XO , ? XX
? Giới tính của mỗi cá thể của loài phụ thuộc vào yếu tố nào? Cho VD minh hoạ
? Vai trò của các gen trên NST giới tính ?
Nội dung
I. NST giới tính
NST giới tính:
+ Chứa gen qui định giới tính
+ Chứa gen qui định tính trạng thường ( gọi là di truyền liên kết với giới tính )
* Di truyền liên kết với giới tính : là sự di truyền các tính trạng thường do gen nằm trên NST giới tính qui định
- Những cá thể mang cặp NST XX -> gọi là giới đồng giao tử
- Những cá thể mang cặp NST XY -> gọi là giới dị giao tử
? Vai trò của các gen trên NST giới tính ?
? Di truyền liên kết với giới tính là gì
? Cặp NST XX khi giảm phân cho mấy loại giao tử ?
? Cặp NST XY khi giảm phân cho mấy loại giao tử ?
Các gen tồn tại thành từng cặp alen
Các gen không tồn tại thành từng cặp alen
Gen tồn tại trên X, không có alen tương ứng trên Y
Gen tồn tại trên Y, không có alen tương ứng trên X
*Kết quả thí nghiệm ở ruồi giấm
II. Gen trên NST X ( không alen tương ứng trên Y )
Nội dung
II. Gen trên NST x
( không alen tương ứng trên Y)
Từ phép lai thuận:
+ ở F2 có 4 KTH = 2x2 -> F1 cho 2 loại giao tử -> F1 dị hợp tử về 1 cặp gen => tính trạng màu mắt do 1 gen quy định
+ Tính trạng trội: mắt đỏ
tính trạng lặn: mắt trắng
- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau => Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không alen tương ứng trên Y
? Nhận xét
Dựa vào phép lai thuận cho biết:
+ Tính trạng màu mắt do mấy gen qui định ( dựa vào số KTH ) ?
+Tính trạng trội và tính trạng lặn ?
- Kết quả lai thuận và lai nghịch giống nhau hay khác nhau?
- Gen qui định tính trạng nằm trên NST nào : thường hay giới tính
+ Sơ đồ lai
* Lai thuận :
Pt/c: ? Mắt đỏ x ? Mắt trắng
XA XA Xa Y
Gp XA Xa, Y
F1 XAXa , XA Y
( 100% mắt đỏ )
F1x F1: ? XAXa x ? XA Y
GF1 XA, Xa XA, Y
F2
TLKG: 1 XA XA , 1 XA Xa , 1XA Y,
1 Xa Y
TLKH: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (?)
* Lai nghịch :
Pt/c: ? Mắt đỏ x ? Mắt trắng
XA Y Xa Xa
Gp XA , Y Xa
F1 XAXa , Xa Y
(1 ? mắt đỏ : 1? mắt trắng)
F1xF1: ? XAXa x ? Xa Y
GF1 XA, Xa Xa, Y
F2
TLKG: 1 XA Xa, 1 Xa Xa ,
1 XA Y , 1 Xa Y
TLKH: 1 ? mắt đỏ : 1? mắt trắng
1 ? mắt đỏ : 1 ? mắt trắng
Nội dung
cơ sở tế bào học
Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh đã đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng
? Nêu cơ sở tế bào học phép lai
Lai nghịch
Nội dung
* Đặc điểm di truyền của các gen / NST X:
- Di truyền chéo ( gen từ mẹ ? con trai ? cháu gái .. )
Kết quả lai thuận và nghịch khác nhau
* VD: ở người bệnh máu khó đông, mù màu do gen lặn / NST X qui định ( không có alen tương ứng trên Y )
Pt/c: ? Mắt đỏ x ? Mắt trắng
XA Y Xa Xa
F1 ? Xa Y, ? XAXa
F2 : 1 ? XA Y, 1 ? Xa Xa ,
1 ? Xa Y, 1 ? XA Xa
TLKH: 1 ? mắt đỏ : 1? mắt trắng
1 ? mắt đỏ : 1 ? mắt trắng
Nội dung
III. Gen trên nst y
( không alen tương ứng trên y)
? Cho biết kiểu gen của nữ và nam : bình thường và bị dị tật
Sơ đồ lai:
P:? bình thường x ?Dính ngón
tay 2 và 3
XX X Ya
Gp ?
F1 ?
? Đặc điểm di truyền của các gen trên NST Y
* Đặc điểm di truyền của các gen trên NST Y:
- Di truyền thẳng ( gen qui định tính trạng được truyền 100% cho cá thể dị giao tử - XY)
VD: ở người tính trạng chỉ biểu hiện ở nam giới
* VD: ở người: gen a qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên X
X
X, Ya
XX, X Ya
Nội dung
IV. ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
- Sớm phân biệt đực cái
Điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất
VD: ở gà: gen trội A /NST X qui định lông vằn => phân biệt gà trống, mái từ khi nở : gà trống con (XAXA) mức độ vằn rõ hơn gà mái con ( XAY)
VD: ở tằm : tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái , bằng phương pháp lai người ta chủ động tạo ra trứng tằm màu sáng ( XAXa)-> tằm đực, trứng tằm màu sẫm (XaY)-> tằm cái
? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
? Cho ví dụ minh hoạ
* Tóm lại
- Di truyền chéo
- Lai thuận nghịch kết quả khác nhau
Tính trạng biểu hiện ở cả hai giới đực và cái
( không đồng đều )
Tính trạng chỉ biểu ở giới dị giao tử ( XY )
Di truyền thẳng
Chọn một đáp án đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Sự di truyền liên kết với giới tính là ?
Sự di truyền giới tính đực cái .
Sự di truyền các tính trạng thường do gen trên NST giới tính qui định
Sự di truyền các tính trạng giới tính do gen trên NST thường qui định
Sự di truyền các tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới
Câu 2: Sự di truyền tính trạng chỉ do gen trên NST Y qui định là ?
Chỉ di truyền cho giới đực
Chỉ di truyền cho giới cái
Chỉ di truyền cho giới dị giao tử
Chỉ di truyền cho giới đồng giao tử
Bài tập về nhà :
- Trả lời các câu hỏi SGK và
- Làm bài tập 4, 5 ( trang 63 ), bài 7 ( trang 73 )
- Phân biệt NST thường với NST giới tính ? ( sự tồn tại của các NST trong tế bào, số cặp NST , vai trò của các gen trên NST )
Phân biệt NST thường với NST giới tính ?
Nam giới có túm lông ở tai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)