Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính
Chia sẻ bởi Phạm Thị Uyên |
Ngày 11/05/2019 |
104
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
DI TRUYỀN HỌC
BÀI 4.
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Lớp: Hóa Sinh K18
GV: Phạm Thị Uyên
Sự phân hóa DT các đoạn của NST X và Y
II
Gen trên NST X
V
NỘI DUNG
IV
Gen trên NST Y
Các gen tương ứng trên cặp NST XY
Gen nam giới và gen nữ giới ở người
4.1. Sự phân hóa DT các đoạn của NST X và Y
Hình II.22 sự phận hóa các đoạn trên cặp NST XY
Đoạn không tương đồng: đoạn không bắt cặp được với nhau (gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y và ngược lại).
Đoạn tương đồng: Đoạn NST X và NST Y bắt cặp được với nhau (gen có cả trên NST X và NST Y).
Di truyền liên kết với giới tính: Gen trên NST giới tính quy định tính trạng thường.
4.3. Gen trên NST Y
4.4. Cặp gen tương ứng trên cặp NST XY
VD: Ở ruồi giấm, khi cho con cái lông ngắn giao phối với con đực lông dài được F1 toàn ruồi lông dài. Sau đó cho ruồi F1 giao phối với nhau được ruồi F2 có tỉ lệ 3 ruồi lông dài: 1 ruồi lông ngắn (toàn là ruồi cái). Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P=> F2.
P ♀ Ruồi lông ngắn x ♂ Ruồi lông dài
F1 100% Ruồi lông dài
F2 3 Ruồi lông dài: 1 ruồi lông ngắn (toàn♀)
Sơ đồ lai:
♀ lông dài, ♂lông dài, ♀lông ngắn, ♂ lông dài
4.5. Gen nam giới và gen nữ giới ở người.
4.5.1. Gen xác định nam giới
4.5.2. Gen xác định nữ giới
Bài tâp 1:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y qui định. Gen H máu đông bình thường. Bố mẹ bình thường, sinh con trai đầu lòng bị bệnh máu khó đông.
Nói bố truyền bệnh cho con trai có đúng không? Giải thích?
Tại sao bệnh máu khó đông thường được coi là bệnh của nam giới?
Bài tập 2: Chọn ý đúng
Gen trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X tuân theo qui luật di truyền thẳng. Di truyền thẳng là:
100% tính trạng di truyền cho con trai.
100% tính trạng di truyền cho con gái.
50% tính trạng di truyền cho con trai: 50% tính trạng di truyền cho con gái.
100% tính trạng di truyền cho cùng giới.
Xin trân trọng cảm ơn!
BÀI 4.
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Lớp: Hóa Sinh K18
GV: Phạm Thị Uyên
Sự phân hóa DT các đoạn của NST X và Y
II
Gen trên NST X
V
NỘI DUNG
IV
Gen trên NST Y
Các gen tương ứng trên cặp NST XY
Gen nam giới và gen nữ giới ở người
4.1. Sự phân hóa DT các đoạn của NST X và Y
Hình II.22 sự phận hóa các đoạn trên cặp NST XY
Đoạn không tương đồng: đoạn không bắt cặp được với nhau (gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y và ngược lại).
Đoạn tương đồng: Đoạn NST X và NST Y bắt cặp được với nhau (gen có cả trên NST X và NST Y).
Di truyền liên kết với giới tính: Gen trên NST giới tính quy định tính trạng thường.
4.3. Gen trên NST Y
4.4. Cặp gen tương ứng trên cặp NST XY
VD: Ở ruồi giấm, khi cho con cái lông ngắn giao phối với con đực lông dài được F1 toàn ruồi lông dài. Sau đó cho ruồi F1 giao phối với nhau được ruồi F2 có tỉ lệ 3 ruồi lông dài: 1 ruồi lông ngắn (toàn là ruồi cái). Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P=> F2.
P ♀ Ruồi lông ngắn x ♂ Ruồi lông dài
F1 100% Ruồi lông dài
F2 3 Ruồi lông dài: 1 ruồi lông ngắn (toàn♀)
Sơ đồ lai:
♀ lông dài, ♂lông dài, ♀lông ngắn, ♂ lông dài
4.5. Gen nam giới và gen nữ giới ở người.
4.5.1. Gen xác định nam giới
4.5.2. Gen xác định nữ giới
Bài tâp 1:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y qui định. Gen H máu đông bình thường. Bố mẹ bình thường, sinh con trai đầu lòng bị bệnh máu khó đông.
Nói bố truyền bệnh cho con trai có đúng không? Giải thích?
Tại sao bệnh máu khó đông thường được coi là bệnh của nam giới?
Bài tập 2: Chọn ý đúng
Gen trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X tuân theo qui luật di truyền thẳng. Di truyền thẳng là:
100% tính trạng di truyền cho con trai.
100% tính trạng di truyền cho con gái.
50% tính trạng di truyền cho con trai: 50% tính trạng di truyền cho con gái.
100% tính trạng di truyền cho cùng giới.
Xin trân trọng cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Uyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)