BÀI 15: CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG(BAN CB )

Chia sẻ bởi Phạm Công Đức | Ngày 09/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: BÀI 15: CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG(BAN CB ) thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Trang bìa
Trang bìa:
TRƯỜNG THPT GIO LINH TỔ VẬT LÝ BÀI 15. BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG Gv lên lớp: Nguyễn Thị Thu Thuỷ Kiễm tra bài cũ
Câu hỏi: Câu hỏi
Câu 1: Thế nào là chuyển động thẳng đều? Nêu đặc điểm của vận tốc, gia tốc và viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều? Câu 2: Sự rơi tự do là gì? Cho biết gia tốc, viết công thức tính vận tốc và phương trình chuyển động của sự rơi tự do? Trả lời: Trả lời
Chuyển động thẳng đều: + Gia tốc a = 0. + Vận tốc v = hằng số. + Phương trình chuyển động: x = latex(x_0) + vt Sự rơi tự do: + Gia tốc a = g + Vận tốc v = gt + Phương trình chuyển động: y = latex(1/2 gt^2 ) Mở bài
1. Thả hàng: 1. Máy bay thả hàng cứu trợ
2. Súng đại bác : 2. Súng đại bác
3. Ném lao: 3. Ném lao
I. K/sát CĐ NN
I. Khảo sát CĐNN: I. Khảo sát chuyển động ném ngang
CĐ ném ngang là gì?: CĐ ném ngang là gì?
Chuyển động ném ngang là chuyển động: + Có vận tốc ban đầu latex(v_o) theo phương ngang. + Chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Đ/kiện ban đầu : Điều kiện ban đầu
1. Chọn hệ toạ độ : 1. Chọn hệ toạ độ
Chọn hệ toạ độ xOy có: + Gốc O tại vị trí ban đầu của vật. + Trục Ox hướng theo latex(vec v_o). + Trục Oy hướng theo latex(vec P). 2. Phân tích CĐ ném ngang: Phân tích chuyển động ném ngang
Phân tích chuyển động của M thành hai thành phần: + Thành phần latex(M_x) là hình chiếu của M trên Ox + Thành phần latex(M_y) là hình chiếu của M trên Oy P/tích CĐ NN: 2. Phân tích chuyển động ném ngang
3. Xác Định CĐ thành phần: 3. Xác Định CĐ thành phần
-Theo trục Ox: Latex(F_x = 0) Latex(v_(0x) = v_0) Latex(a_x = 0) Latex(v_x = v_(0x) = v_0) Latex(x = v_o t) Chuyển động thành phần theo trục Ox là chuyển động thẳng đều với vận tốc Latex(v_0) -Theo trục Oy: Latex(F_y = P) Latex(v_(0y) = 0) Latex(a_y = g) Latex(v_y = gt) Latex(y = 1/2 gt^2) Chuyển động thành phần theo trục Oy là chuyển động rơi tự do. II. XĐ CĐ vật
II. X/định CĐ NN: II. Xác định chuyển động của vật bị ném ngang
1. Dạng quỹ đạo : 1. Dạng quỹ đạo
Ta có: Latex(x = v_o t) ; latex(y = 1/2 gt^2) nên: latex(y = g/(2v_o^2) x^2) Vậy quỹ đạo của vật là có dạng parabol. 2. T/gian CĐ : 2. Thời gian chuyển động
latex(t = sqrt((2.h)/g)) Nhận xét: + Thời gian chuyển động của vật bị ném ngang bằng thời gian của vật rơi tự do từ cùng một độ cao h. + Thời gian chuyển động của vật bị ném ngang không phụ thuộc vào vận tốc ban đầu. 3. Tầm ném xa : 3. Tầm ném xa
Gọi L là tầm ném xa (tính theo phương ngang), ta có: Latex(L = x_max = v_o t = v_o sqrt((2h)/g)) C2: C2
Tóm tắt: Cho: h = 80m latex(v_o) = 20 m/s g = 10 m/latex(s^2) Yêu cầu: a) Tính t = ? L= ? b) Lập pt quỹ đạo. Giải: a/ Thời gian chuyển động của vật: latex(t = sqrt((2h)/g) = sqrt((2.80)/10) = 4)(s) b/ Tầm bay xa của vật: latex(L = v_ot = 20.4 = 80)(m) c/ Phương trình quỹ đạo của vật: latex(y = g/(2v_o ^2)x^2 = 10/(2.20^2)x^2 = 1/80x^2) III. Thí nghiệm kiểm chứng
Thí nghiệm kiểm chứng : Thí nghiệm kiểm chứng
Kết luận
Kết luận: Kết luận
Chuyển động thành phần theo trục Ox là chuyển động thẳng đều với các phương trình : Latex(a_x = 0) Latex(v_x = v_o) Latex(x = v_o .t) Chuyển động thành phần theo trục Oy là chuyển động rơi tự do với các phương trình : Latex(a_y = g) Latex(v_y = g.t) Latex(y = 1/2 .g.t^2) Phương trình quỹ đạo: latex(y = g/(2v_o^2) x^2) - Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là một nhánh parabol. - Thời gian chuyển động bằng thời gian rơi tự do từ cùng độ cao: latex(t = sqrt((2h)/g)) - Tầm ném xa: L = latex(v_o .t = v_o . sqrt((2h)/g)) IV. Vận dụng
Bài 1: Bài 1
Một viên bi A có khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng một lúc, tại mái nhà, bi A được thả rơi còn bi B được ném ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?
A. A chạm đất trước.
B. A chạm đất sau.
C. Cả hai chạm đất cùng một lúc.
D. Chưa đủ thông tin để trả lời.
latex(t = sqrt((2h)/g)) Bài 2: Bài 2
Ghép đôi hai cột sau để được tính chất của mỗi chuyển động thành phần.
Latex(a_x) =
Latex(v_x) =
x =
Latex(a_y) =
Latex(v_y) =
y =
Bài 3: Bài 3
Một viên bi lăn dọc theo cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/latex(s^2). Vận tốc của viên bi khi vừa ra khỏi mép bàn là:
A. 4,28 m/s
B. 12 m/s
C. 3 m/s
D. 6 m/s
Bài 4: Bài 4
Một máy bay bay với vận tốc không đổi theo phương ngang ở độ cao h so với mặt đất và thả một vật. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/latex(s^2). Khi máy bay bay ở độ cao 2,5 km và vận tốc 120 m/s thì phương trình quỹ đạo của vật chọn gốc toạ độ O ở điểm thả vật, Ox hướng theo vectơ vận tốc của máy bay, Oy hướng xuống dưới thẳng đứng:
A. latex(y=1/2880 x^2).
B. latex(y=1/1440 x^2).
C. latex(y=1/120 x^2).
D. latex(y=1/240 x^2).
Bài 5: Bài 5
Một máy bay bay ở độ cao 1000 m so với mặt đất theo phương ngang với vận tốc không đổi và thả một vật. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/latex(s^2). Để vật đi được theo phương nằm ngang một quãng là 1500m thì vận tốc của máy bay là:
A. 90 m/s.
B. 100 m/s.
C. 106 m/s.
D. 144 m/s.
Kết thúc
Kết thúc: Cảm ơn
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Công Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)