Bài 15. Cacbon
Chia sẻ bởi Phạm Thu Thủy |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Cacbon thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ
CÁC EM HỌC SINH !
2
HOÁ HỌC 11- CƠ BẢN
Tiết 22. CACBON
Giáo viên : Nguyễn Thị Nga
Tổ : Sinh-Hoá- Công nghệ
3
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
Chương 3:
CACBON - SILIC
4
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử, số oxi hoá :
- quan sát bảng TH nêu vị trí, cấu hình e ntử,số e hoá trị của C ?
Cacbon : số thứ tự 6, chu kì 2, nhóm IVA.
-Từ đó cho biết số oxi hoá của C ?
Cacbon có các số oxi hoá: -4, 0, +2, +4,...
(4e hoá trị)
5
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử:
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
II. Tính chất vật lí - Ứng dụng:
Cấu trúc tinh thể
kim cương
Cấu trúc tinh thể
than chì
Cấu trúc fuleren(C60)
Các dạng thù hình của C : kim cương, than chì, fuleren và Cacbon vô định hình
(?)Nêu các dạng thù hình của C
(?)Hãy quan sát cấu trúc 1số dạng thù hình của C, ứng dụng của C,kết hợp SGK hoàn thành PHT
6
Kim cương
Than chì
Đồ trang sức
Điện cực bằng than chì
Than cốc
7
Phiếu học tập. Em hãy quan sát cấu trúc mạng
tinh thể kim cương, than chì, fuleren, kết hợp thông tin SGK
(mục II và IV), thảo luận theo nhóm điền kết quả vào bảng sau:
8
9
III.Tính chất hoá học
- Cacbon khá trơ ở T0 thường
- Khi đun nóng : + thể hiện tính khử
+ thể hiện tính oxihoá
Khả năng hoạt động :
kim cương < than chì < Cacbon vô định hình
- Dựa vào cấu trúc phân tử, số oxihoá, dự đoán tính chất hoá học của Cacbon (ở T0 thường và khi đun nóng) ? So sánh giữa CTT(kim cương,than chì) và C vô định hình ?
10
III.Tính chất hoá học
1. Thể hiện tính khử
a.Phản ứng với oxi
0
C + O2 →
t0
+4
CO2
b. Phản ứng với hợpchất (HNO3,H2SO4đ,KClO3,nhiều oxit,...)
0
C+4HNO3đ→
t0
+4
CO2+4NO2+2H2O
0
3C + Fe2O3→
t0
+2
2Fe + 3CO
0
C + H2O →
t0
+2
CO + H2
2. Thể hiện tính oxihoá
a. Phản ứng với hiđro
0
C + 2H2→
t0,xt
-4
CH4
b. Phản ứng với 1 số kim loại
0
3C + 4Al→
t0
-4
Al4C3
(metan)
(nhôm cacbua)
0
2C + Ca →
t0
-1
CaC2
(canxi cacbua)
- Tính khử,tính oxihoá của C biểu hiện qua các phản ứng hoá học nào ?
- Hãy viết PTPƯ,xác định số oxi hoá và vai trò của C trong phản ứng ?
0 +4
C + CO2→
t0
+2
2CO
11
Tiết 22:
0
+2
+4
-4
-4
Tính oxi hóa (yếu)
Tính khử (chủ yếu)
Bài 15. CACBON
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử:
II. Tính chất vật lí - Ứng dụng:
III. Tính chất hoá học:
- Qua đây rút ra kết luận gì về tính chất hoá học của Cacbon ?
12
IV. Trạng thái tự nhiên, điều chế:
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
Cacbon tự do: kim cương, than chì.
Khoáng vật: canxit (đá vôi, đá phấn, đá hoa: CaCO3),
magiezit (MgCO3), đolomit (CaCO3.MgCO3),than mỏ,
dầu mỏ, khí thiên nhiên,hoá thạch,...
Hợp chất của cacbon là thành phần cơ sở của các tế
bào động vật và thực vật.
Đolomit
Magiezit
Kim cương tự nhiên
Than chì
thanmỏ
Canxit
1. Trạng thái tự nhiên.
- Nghiên cứu SGK,kết hợp quan sát tranh,cho biết trạng thái tự nhiên của Cacbon ?
13
2. Điều chế:
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
- Nghiên cứu SGK,nêu phương pháp điều chế các dạng thù hình của Cacbon ?
kim cương
đun ở 8000C
(k0 có KK)
→ than chì!
14
Câu 1. Trong các cấu hình electron sau, cấu hình electron
của nguyên tử cacbon là
A. 1s22s22p1
B. 1s22s22p2
C. 1s12s22p2
D. 1s22s22p3
Câu 2. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét không đúng là
A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt,
không màu, không dẫn điện.
B. Than chì dẫn được điện do trong tinh thể có các electron chuyển động tự do.
C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp phụ các chất khí
và chất tan trong dung dịch do cấu tạo xốp.
D. Than chì mềm do cấu trúc lớp,các lớp liên kết với nhau bằng lực tương tác lớn
BÀI TẬP
15
Câu 3. Khi tham gia phản ứng hoá học, cacbon :
D. luôn có tính oxi hoá.
B. luôn có tính khử
A. không có tính oxi hoá, không có tính khử
C. có tính khử hoặc tính oxihoá
Câu 4. Cho PTHH sau:
0
+2
Vai trò của cacbon trong phản ứng trên là
C. chất oxi hoá
B. không phải chất oxi hoá, cũng không phải chất khử.
D. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
A. chất khử
BÀI TẬP
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 3,60g cacbon trong dung dịch axit
HNO3 đậm đặc, nóng thì thu được V lit hỗn hợp khí (đktc).
Giá trị của V là :
A. 6,72
C. 26,88
B. 20,16
D . 33,6
16
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
* Làm bài tập ở SGK trang 70.
* Chuẩn bị bài mới: Hợp chất của cacbon
(Tính chất, điều chế, ứng dụng của CO, CO2
và muối cacbonat).
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
17
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và
các em đã quan tâm theo dõi !
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ
CÁC EM HỌC SINH !
2
HOÁ HỌC 11- CƠ BẢN
Tiết 22. CACBON
Giáo viên : Nguyễn Thị Nga
Tổ : Sinh-Hoá- Công nghệ
3
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
Chương 3:
CACBON - SILIC
4
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử, số oxi hoá :
- quan sát bảng TH nêu vị trí, cấu hình e ntử,số e hoá trị của C ?
Cacbon : số thứ tự 6, chu kì 2, nhóm IVA.
-Từ đó cho biết số oxi hoá của C ?
Cacbon có các số oxi hoá: -4, 0, +2, +4,...
(4e hoá trị)
5
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử:
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
II. Tính chất vật lí - Ứng dụng:
Cấu trúc tinh thể
kim cương
Cấu trúc tinh thể
than chì
Cấu trúc fuleren(C60)
Các dạng thù hình của C : kim cương, than chì, fuleren và Cacbon vô định hình
(?)Nêu các dạng thù hình của C
(?)Hãy quan sát cấu trúc 1số dạng thù hình của C, ứng dụng của C,kết hợp SGK hoàn thành PHT
6
Kim cương
Than chì
Đồ trang sức
Điện cực bằng than chì
Than cốc
7
Phiếu học tập. Em hãy quan sát cấu trúc mạng
tinh thể kim cương, than chì, fuleren, kết hợp thông tin SGK
(mục II và IV), thảo luận theo nhóm điền kết quả vào bảng sau:
8
9
III.Tính chất hoá học
- Cacbon khá trơ ở T0 thường
- Khi đun nóng : + thể hiện tính khử
+ thể hiện tính oxihoá
Khả năng hoạt động :
kim cương < than chì < Cacbon vô định hình
- Dựa vào cấu trúc phân tử, số oxihoá, dự đoán tính chất hoá học của Cacbon (ở T0 thường và khi đun nóng) ? So sánh giữa CTT(kim cương,than chì) và C vô định hình ?
10
III.Tính chất hoá học
1. Thể hiện tính khử
a.Phản ứng với oxi
0
C + O2 →
t0
+4
CO2
b. Phản ứng với hợpchất (HNO3,H2SO4đ,KClO3,nhiều oxit,...)
0
C+4HNO3đ→
t0
+4
CO2+4NO2+2H2O
0
3C + Fe2O3→
t0
+2
2Fe + 3CO
0
C + H2O →
t0
+2
CO + H2
2. Thể hiện tính oxihoá
a. Phản ứng với hiđro
0
C + 2H2→
t0,xt
-4
CH4
b. Phản ứng với 1 số kim loại
0
3C + 4Al→
t0
-4
Al4C3
(metan)
(nhôm cacbua)
0
2C + Ca →
t0
-1
CaC2
(canxi cacbua)
- Tính khử,tính oxihoá của C biểu hiện qua các phản ứng hoá học nào ?
- Hãy viết PTPƯ,xác định số oxi hoá và vai trò của C trong phản ứng ?
0 +4
C + CO2→
t0
+2
2CO
11
Tiết 22:
0
+2
+4
-4
-4
Tính oxi hóa (yếu)
Tính khử (chủ yếu)
Bài 15. CACBON
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử:
II. Tính chất vật lí - Ứng dụng:
III. Tính chất hoá học:
- Qua đây rút ra kết luận gì về tính chất hoá học của Cacbon ?
12
IV. Trạng thái tự nhiên, điều chế:
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
Cacbon tự do: kim cương, than chì.
Khoáng vật: canxit (đá vôi, đá phấn, đá hoa: CaCO3),
magiezit (MgCO3), đolomit (CaCO3.MgCO3),than mỏ,
dầu mỏ, khí thiên nhiên,hoá thạch,...
Hợp chất của cacbon là thành phần cơ sở của các tế
bào động vật và thực vật.
Đolomit
Magiezit
Kim cương tự nhiên
Than chì
thanmỏ
Canxit
1. Trạng thái tự nhiên.
- Nghiên cứu SGK,kết hợp quan sát tranh,cho biết trạng thái tự nhiên của Cacbon ?
13
2. Điều chế:
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
- Nghiên cứu SGK,nêu phương pháp điều chế các dạng thù hình của Cacbon ?
kim cương
đun ở 8000C
(k0 có KK)
→ than chì!
14
Câu 1. Trong các cấu hình electron sau, cấu hình electron
của nguyên tử cacbon là
A. 1s22s22p1
B. 1s22s22p2
C. 1s12s22p2
D. 1s22s22p3
Câu 2. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét không đúng là
A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt,
không màu, không dẫn điện.
B. Than chì dẫn được điện do trong tinh thể có các electron chuyển động tự do.
C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp phụ các chất khí
và chất tan trong dung dịch do cấu tạo xốp.
D. Than chì mềm do cấu trúc lớp,các lớp liên kết với nhau bằng lực tương tác lớn
BÀI TẬP
15
Câu 3. Khi tham gia phản ứng hoá học, cacbon :
D. luôn có tính oxi hoá.
B. luôn có tính khử
A. không có tính oxi hoá, không có tính khử
C. có tính khử hoặc tính oxihoá
Câu 4. Cho PTHH sau:
0
+2
Vai trò của cacbon trong phản ứng trên là
C. chất oxi hoá
B. không phải chất oxi hoá, cũng không phải chất khử.
D. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
A. chất khử
BÀI TẬP
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 3,60g cacbon trong dung dịch axit
HNO3 đậm đặc, nóng thì thu được V lit hỗn hợp khí (đktc).
Giá trị của V là :
A. 6,72
C. 26,88
B. 20,16
D . 33,6
16
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
* Làm bài tập ở SGK trang 70.
* Chuẩn bị bài mới: Hợp chất của cacbon
(Tính chất, điều chế, ứng dụng của CO, CO2
và muối cacbonat).
Tiết 22:
Bài 15. CACBON
17
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và
các em đã quan tâm theo dõi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)