Bài 15. Bài tập về định luật Ôm và công suất điện
Chia sẻ bởi Trịnh Quốc Thương |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Bài tập về định luật Ôm và công suất điện thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 24.Bài 15.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 1 – tr75 – SGK
= 6,6V, r = 0,12,
Đ1: 6V-3W
Đ2: 2,5V-1,25w
a) Điều chỉnh R1?R2? sao cho các đèn sáng bình thường.?T ìm R1?R2?
b) Giữ nguyên giá trị của R1, chỉnh R2= R’2 =1 . Khi đó độ sáng của hai đèn thay đổi như thế nào
Phương pháp giải
a,Bước 1: Tìm điện trở của đèn,cường độ dòng điện định mức
Bước 2 :Đèn sáng bình thường thì hoặc điện áp 2 đầu đèn hoặc cường độ dòng điện qua đèn hoặc công suất của đèn bằng các giá trị định mức
Dựa vào 2 đoạn mạch CB song song ta tìm được UR2;R2 và cường độ dòng điện chạy qua toàn mạch
Bước 3 : Căn cứ vào hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch chứa nguồn CB ta tìm được R1
b,Bước 1:Phân tích cấu tạo mạch ngoài:((Rđ2 nt R2)//Rđ1)nt R1
Tính điện trở của các cụm từ trong ra ngoài và tính được RN
Bước 2: Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch, tìm được cường độ dòng điện trong toàn mạch
Bước 3:Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn để so sánh với Iđm hoặc hiệu điện thế định mức
Tiết 24.Bài 15.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 2 – tr76 – SGK
Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là E1;E2 (E1>E2) và r1;r2
a.Tìm công thức UAB
b.Với giá trị nào của R thì nguồn 2 là nguồn phát (I2>0);không phát không thu(I2=0);là máy thu(I2<0)
Phương pháp giải
a,Bước 1:áp dụng định luật ôm cho 3 đoạn mạch AB
Bước 2: Áp dụng định luật nút tại A, tìm được mối quan hệ của UAB theo các giá trị đã cho
b. : Kết hợp biểu thức I2 và UAB ở trên ta tìm được điều kiện của R
Tiết 24.Bài 15.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 3 – tr76 – SGK
Cho mạch điện có sơ đồ hình vẽ R1 = 400 ; R2 = R3 = 600 ;
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 3,3 V
1.Mắc vào CD một am pe kế RA = 0; R4 = 1400 . IA =? Chiều của ampe kế?
2. RV = a. UCD=? Cực (+) của vôn kế mắc vào điểm nào?
b. UCD = 0. Tìm hệ thức giữa R1, R2, R3, R4 và R4 = ? Thay vôn kế bằng R5 = 1000 thì cđdđ qua mạch chính và các điện trở thay đổi ntn?
Phương pháp giải
1,Bước 1:Điện áp tại mọi điểm trên dây dẫn như nhau,nên ta chập CD lại
Bước 2:Phân tích cấu tạo của mạch,tìm cường độ dòng điện qua R1;qua R3
Bước 3:Áp dụng định luật nút tại C ta tìm được cường độ dòng điện qua CD
2a.Bước1: Vôn kế có điện trở rất lớn , nên không có dòng điện chạy qua vôn kế , do vây ta có thể bỏ qua vôn kế
Bước 2:Phân tích cấu tạo của mạch,tìm cường độ dòng điện qua R1;qua R2
Bước 3 :UCD=UCA+UAD,lưu ý dấu đại số của các U
Bài tập về nhà ;2.42;2.58;2.61 sbt vật lý
Bài tập 1 – tr75 – SGK
= 6,6V, r = 0,12,
Đ1: 6V-3W
Đ2: 2,5V-1,25w
a) Điều chỉnh R1?R2? sao cho các đèn sáng bình thường.?T ìm R1?R2?
b) Giữ nguyên giá trị của R1, chỉnh R2= R’2 =1 . Khi đó độ sáng của hai đèn thay đổi như thế nào
Phương pháp giải
a,Bước 1: Tìm điện trở của đèn,cường độ dòng điện định mức
Bước 2 :Đèn sáng bình thường thì hoặc điện áp 2 đầu đèn hoặc cường độ dòng điện qua đèn hoặc công suất của đèn bằng các giá trị định mức
Dựa vào 2 đoạn mạch CB song song ta tìm được UR2;R2 và cường độ dòng điện chạy qua toàn mạch
Bước 3 : Căn cứ vào hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch chứa nguồn CB ta tìm được R1
b,Bước 1:Phân tích cấu tạo mạch ngoài:((Rđ2 nt R2)//Rđ1)nt R1
Tính điện trở của các cụm từ trong ra ngoài và tính được RN
Bước 2: Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch, tìm được cường độ dòng điện trong toàn mạch
Bước 3:Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn để so sánh với Iđm hoặc hiệu điện thế định mức
Tiết 24.Bài 15.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 2 – tr76 – SGK
Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là E1;E2 (E1>E2) và r1;r2
a.Tìm công thức UAB
b.Với giá trị nào của R thì nguồn 2 là nguồn phát (I2>0);không phát không thu(I2=0);là máy thu(I2<0)
Phương pháp giải
a,Bước 1:áp dụng định luật ôm cho 3 đoạn mạch AB
Bước 2: Áp dụng định luật nút tại A, tìm được mối quan hệ của UAB theo các giá trị đã cho
b. : Kết hợp biểu thức I2 và UAB ở trên ta tìm được điều kiện của R
Tiết 24.Bài 15.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 3 – tr76 – SGK
Cho mạch điện có sơ đồ hình vẽ R1 = 400 ; R2 = R3 = 600 ;
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 3,3 V
1.Mắc vào CD một am pe kế RA = 0; R4 = 1400 . IA =? Chiều của ampe kế?
2. RV = a. UCD=? Cực (+) của vôn kế mắc vào điểm nào?
b. UCD = 0. Tìm hệ thức giữa R1, R2, R3, R4 và R4 = ? Thay vôn kế bằng R5 = 1000 thì cđdđ qua mạch chính và các điện trở thay đổi ntn?
Phương pháp giải
1,Bước 1:Điện áp tại mọi điểm trên dây dẫn như nhau,nên ta chập CD lại
Bước 2:Phân tích cấu tạo của mạch,tìm cường độ dòng điện qua R1;qua R3
Bước 3:Áp dụng định luật nút tại C ta tìm được cường độ dòng điện qua CD
2a.Bước1: Vôn kế có điện trở rất lớn , nên không có dòng điện chạy qua vôn kế , do vây ta có thể bỏ qua vôn kế
Bước 2:Phân tích cấu tạo của mạch,tìm cường độ dòng điện qua R1;qua R2
Bước 3 :UCD=UCA+UAD,lưu ý dấu đại số của các U
Bài tập về nhà ;2.42;2.58;2.61 sbt vật lý
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Quốc Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)