Bài 14. Vật liệu polime
Chia sẻ bởi Trần Bảo Bình |
Ngày 09/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Vật liệu polime thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
II. Tơ
Bài 17. Vật Liệu Polime
THPT Chuyên Quốc Học – Huế
Lớp 12/3
Tổ 2
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh sắp xếp song sog với nhau. Polime đó phải rắn, tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
II. TƠ
2. Phân loại
San xuat to tam
S?n xu?t- ?ng d?ng c?a to t?m (to thin nhin )
CỦNG CỐ 1
Tơ sản xuất từ xenlulozơ là:
a. Tơ tằm
b. Tơ capron
c. Tơ nilon-6,6
d. Tơ visco
Đề tốt nghiệp 2007
Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
Tơ nilon-6,6 (Tơ poliamit)
Là tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit –CO-NH-
Điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic (axit hexanđioic)
Pt điều chế tơ nilon-6,6 ( mở rộng: nilon-6, nilon-7 )
Video điều chế tơ nilon-6,6
Tính chất :
Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt , ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
Ứng dụng :
Tơ nilon-6 cũng như nhiều loại tơ poliamit khác, được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TƠ NILON-6,6
DÂY DÙ
LƯỚI ĐÁNH CÁ
VẢI
CHỈ Y TẾ
DÂY CÁP
BÍT TẤT
3. MỘT SỐ LOẠI TƠ TỔNG HỢP THƯỜNG GẶP
b) Tơ lapsan:
Thuộc loại tơ polieste, được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm hơn nilon, được dùng để dệt vải may mặc.
Phương trình điều chế:
c) Tơ nitron ( hay tơ olon):
Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic. Được tổng hợp từ vinyl xianua (acrilonitrin) nên được gọi là poliacrilonitrin.
Pt điều chế:
Tơ nilon dai,
Bền với nhiệt và
giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét, áo ấm.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TƠ NITRON
MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHÁC CỦA TƠ
Một số lưu ý về tơ thường gặp trong đề thi ĐH :
Về mặt cấu trúc, tơ Capron giống và khác tơ nilon-6,6 và tơ tằm như thế nào ?
Điểm giống : đều là poly amit
Điểm khác
+ Tơ capron : xuất phát từ monome là H2N-[CH2]5-COOH
+ Tơ nilon-6,6 : xphát từ các monome khác nhau
HOOC-[CH2]4-COOH + H2N-[CH2]6-NH2
+ Tơ tằm : là poliamit thiên nhiên, đc tạo bởi từ 4 mắt xích là các alpha-amino axit :Gly, Ala, Ser (serin), Tyr.
* HO-CH2-CH(NH2)-COOH
axit alpha-amino beta-hidroxi propionic ( Serin )
Bạn có biết
Bài Tập
Chỉ ra điều sai:
Bản chất cấu tạo hóa học của sợi bông là xenlulozơ.
Bản chất cấu tạo hóa học của tơ tằm và len là protit.
Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
Tơ nilon, len, tơ tằm rất bền vững với nhiệt
Bài Tập
2. Trong các ptử polime sau: tơ tằm, sợi bông, len, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat, tơ enang, tơ capron. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
Tơ tằm, len.
Tơ enang, tơ capron, nilon-6,6, tơ visco.
Sợi bông, sợi visco.
Sợi bông, tơ visco, tơ axetat.
Bài Tập
3. Xenlulozơ triaxetat được xem là:
Chất dẻo.
Tơ tổng hợp.
Tơ poliamit.
Tơ nhân tạo.
Bài Tập
4. Khối lượng của 1 đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346u và của 1 đoạn mạch tơ capron là 17176u. Số mắc xích lần lượt là:
113 – 152
113 – 114
121 – 114
121 – 152
Số mắt xích nilon-6,6 = 27346/226 = 121
Số mắt xích capron = 17176/113 = 152
Bài Tập
5. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) để chế tạo tơ nilon-6,6 là 30000đvC, của cao su tự nhiên là 105000đvC. Hãy tính số mắt xích gần đúng.
ĐÁP ÁN: 133 VÀ 1544
Tơ nilon-6,6: 30000/226 =133
Cao su tự nhiên: M(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)=68
Số mắt xích cao su tự nhiên: 105000/68=1544
THANK YOU FOR WATCHING !!!
Bài 17. Vật Liệu Polime
THPT Chuyên Quốc Học – Huế
Lớp 12/3
Tổ 2
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh sắp xếp song sog với nhau. Polime đó phải rắn, tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
II. TƠ
2. Phân loại
San xuat to tam
S?n xu?t- ?ng d?ng c?a to t?m (to thin nhin )
CỦNG CỐ 1
Tơ sản xuất từ xenlulozơ là:
a. Tơ tằm
b. Tơ capron
c. Tơ nilon-6,6
d. Tơ visco
Đề tốt nghiệp 2007
Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
Tơ nilon-6,6 (Tơ poliamit)
Là tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit –CO-NH-
Điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic (axit hexanđioic)
Pt điều chế tơ nilon-6,6 ( mở rộng: nilon-6, nilon-7 )
Video điều chế tơ nilon-6,6
Tính chất :
Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt , ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
Ứng dụng :
Tơ nilon-6 cũng như nhiều loại tơ poliamit khác, được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TƠ NILON-6,6
DÂY DÙ
LƯỚI ĐÁNH CÁ
VẢI
CHỈ Y TẾ
DÂY CÁP
BÍT TẤT
3. MỘT SỐ LOẠI TƠ TỔNG HỢP THƯỜNG GẶP
b) Tơ lapsan:
Thuộc loại tơ polieste, được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm hơn nilon, được dùng để dệt vải may mặc.
Phương trình điều chế:
c) Tơ nitron ( hay tơ olon):
Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic. Được tổng hợp từ vinyl xianua (acrilonitrin) nên được gọi là poliacrilonitrin.
Pt điều chế:
Tơ nilon dai,
Bền với nhiệt và
giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét, áo ấm.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TƠ NITRON
MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHÁC CỦA TƠ
Một số lưu ý về tơ thường gặp trong đề thi ĐH :
Về mặt cấu trúc, tơ Capron giống và khác tơ nilon-6,6 và tơ tằm như thế nào ?
Điểm giống : đều là poly amit
Điểm khác
+ Tơ capron : xuất phát từ monome là H2N-[CH2]5-COOH
+ Tơ nilon-6,6 : xphát từ các monome khác nhau
HOOC-[CH2]4-COOH + H2N-[CH2]6-NH2
+ Tơ tằm : là poliamit thiên nhiên, đc tạo bởi từ 4 mắt xích là các alpha-amino axit :Gly, Ala, Ser (serin), Tyr.
* HO-CH2-CH(NH2)-COOH
axit alpha-amino beta-hidroxi propionic ( Serin )
Bạn có biết
Bài Tập
Chỉ ra điều sai:
Bản chất cấu tạo hóa học của sợi bông là xenlulozơ.
Bản chất cấu tạo hóa học của tơ tằm và len là protit.
Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
Tơ nilon, len, tơ tằm rất bền vững với nhiệt
Bài Tập
2. Trong các ptử polime sau: tơ tằm, sợi bông, len, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat, tơ enang, tơ capron. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
Tơ tằm, len.
Tơ enang, tơ capron, nilon-6,6, tơ visco.
Sợi bông, sợi visco.
Sợi bông, tơ visco, tơ axetat.
Bài Tập
3. Xenlulozơ triaxetat được xem là:
Chất dẻo.
Tơ tổng hợp.
Tơ poliamit.
Tơ nhân tạo.
Bài Tập
4. Khối lượng của 1 đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346u và của 1 đoạn mạch tơ capron là 17176u. Số mắc xích lần lượt là:
113 – 152
113 – 114
121 – 114
121 – 152
Số mắt xích nilon-6,6 = 27346/226 = 121
Số mắt xích capron = 17176/113 = 152
Bài Tập
5. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) để chế tạo tơ nilon-6,6 là 30000đvC, của cao su tự nhiên là 105000đvC. Hãy tính số mắt xích gần đúng.
ĐÁP ÁN: 133 VÀ 1544
Tơ nilon-6,6: 30000/226 =133
Cao su tự nhiên: M(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)=68
Số mắt xích cao su tự nhiên: 105000/68=1544
THANK YOU FOR WATCHING !!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Bảo Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)