Bài 14. Vật liệu polime
Chia sẻ bởi Hoàng Việt Dũng |
Ngày 09/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Vật liệu polime thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
đến dự giờ lớp 12a8
Kiểm tra bài cũ
So sánh sự giống và khác nhau giữa phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng ?
Hiện nay do tác dụng của môi trường xung quanh (không khí, nước, khí thải,…….) kim loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó khoáng sản khai thác ngày càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm nguồn nguyên liệu mới là cần thiết . Một trong các giải pháp là điều chế vật liệu polime.
Vật liệu polime
Bài 14:
I, Chất dẻo 1, Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
2, Một số polime dùng làm chất dẻo
II, Tơ 1, Khái niệm
2, Phân loại
3, Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
III, Cao su 1, Khái niệm
2, Phân loại
IV, Keo dán tổng hợp
1, Khái niệm.
2, Một số keo dán tổng hợp thông dụng.
Nội dung bài học:
Em hãy cho biết các ứng dụng
của polime ?
POLIME
POLIME
I. Chất dẻo
1.Khái niệm.
Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo
Khi trộn polime với chất độn thu được vật liệu mới có tính chất của polime và chất độn, nhưng độ bền, độ chịu nhiệt ,…của vật liệu tăng lên rất nhiều so với polime nguyên chất. Vật liệu mới đó được gọi là vật liệu compozit.
Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.
2.Một số polime dùng làm chất dẻo.
a)Polietilen (PE) :
-Tính chất: PE là chất dẻo mềm, nóng chảy trên 1100 C, có tính ‘‘trơ tương đối’’ -Ứng dụng: Được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…
Một số hình ảnh về PE
b)Poli ( vinyl clorua) (PVC):
Tính chất: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit.
Ứng dụng: được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, giả da, …
Một số hình ảnh về PVC
c) Poli ( metyl metacrylat)
Là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglat.
Một số hình ảnh về poli (metyl metacrylat)
d)Poli(Phenol-Fomanđehit) (PPF)
- Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol (lấy dư) với xúc tác axit thu được nhựa novolac dùng sản xuất bột ép, sơn, …
- Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol (tỉ lệ 1,2 : 1) với xúc tác bazơ thu được nhựa rezol.
- Đun nóng nhựa rezol (khoảng 140ºC) để nguội thu được nhựa rezit có cấu trúc không gian (nhựa bakelit)
Một số ứng dụng của nhựa phenolfomanđehit :
II- Tơ
1.Khái niệm.
- Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Các polime này tương đối bền với nhiệt và dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
2. Phân loại
a) Tơ thiên nhiên
Có sẵn trong tự nhiên như bông, len, tơ tằm.
b) Tơ hóa học
- Tơ tổng hợp chế tạo từ các polime tổng hợp như tơ poliamit (nilon, capron), tơ nitron, …
- Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế hóa thêm bằng phương pháp hóa học như tơ visco, xenlulozơ axetat, …
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a) Tơ nilon-6,6
- Tính chất: Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, axit và kiềm. ----Ứng dụng:Tơ nilon-6,6 dùng dệt vải may mặc, vải lót săm lốp, dây cáp, dây dù, đan lưới, …
b) Tơ nitron ( hay olon)
-Tính chất: tơ nitron có tính dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.
-Ứng dụng: tơ nitron dùng dệt vải may quần áo ấm, …
c) Tơ lapsan
-Tơ lapsan bền về mặt cơ học, bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn nilon dùng để dệt vải may mặc.
nHOOC-C6H4-COOH + nHOCH2-CH2OH
( CO-C6H4-CO-OC2H4-O )n + 2nH2O
Tơ lapsan
d,Tơ Enang (nilon 7)
nH2N-(CH2)6-COOH
[-HN-(CH2)6-CO-]n + nH2O
Tính chất không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
Axit
amino enantoic
Một số ví dụ về tơ thiên nhiên:
nilon
Một số ví dụ về tơ bán tổng hợp
Tơ 100% Visco
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Không dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo bằng nilon vì nilon là poliamit bị thủy phân trong môi trường kiềm.
B. Răng giả, kính bảo hiểm được làm từ polietilen.
C. Tơ visco là những sợi hiđrat xenlulozơ trở nên óng ánh khi bắt gặp ánh sáng.
D. Không giặt quần áo bằng tơ tằm với nước quá nóng vì tơ tằm là poliamit kém bền với nhiệt.
B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 2: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa:
A.H2N -(CH2)4– NH2và HOOC -(CH2)4– COOH
B.H2N -(CH2)6– NH2và HOOC -(CH2)6– COOH
C. H2N -(CH2)6– NH2và HOOC -(CH2)4– COOH
D. HOOC -(CH2)4– NH2và H2N -(CH2)4– COOH
C
Có các polime sau:Nhựa bakelit, P.E, P.V.C,P.S, nilon-6,6; thuỷ tinh hữu cơ(TTHC). Những polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là:
A. P.E, P.V.C,TTHC, Nhựa bakelit
B. P.E, P.V.C, P.S, TTHC
C. P.E,P.S, nhựa bakelit, nilon-6,6
D. P.V.C, TTHC, nilon-6,6, nhựa bakelit
Bài 3:
B
đến dự giờ lớp 12a8
Kiểm tra bài cũ
So sánh sự giống và khác nhau giữa phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng ?
Hiện nay do tác dụng của môi trường xung quanh (không khí, nước, khí thải,…….) kim loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó khoáng sản khai thác ngày càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm nguồn nguyên liệu mới là cần thiết . Một trong các giải pháp là điều chế vật liệu polime.
Vật liệu polime
Bài 14:
I, Chất dẻo 1, Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
2, Một số polime dùng làm chất dẻo
II, Tơ 1, Khái niệm
2, Phân loại
3, Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
III, Cao su 1, Khái niệm
2, Phân loại
IV, Keo dán tổng hợp
1, Khái niệm.
2, Một số keo dán tổng hợp thông dụng.
Nội dung bài học:
Em hãy cho biết các ứng dụng
của polime ?
POLIME
POLIME
I. Chất dẻo
1.Khái niệm.
Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo
Khi trộn polime với chất độn thu được vật liệu mới có tính chất của polime và chất độn, nhưng độ bền, độ chịu nhiệt ,…của vật liệu tăng lên rất nhiều so với polime nguyên chất. Vật liệu mới đó được gọi là vật liệu compozit.
Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.
2.Một số polime dùng làm chất dẻo.
a)Polietilen (PE) :
-Tính chất: PE là chất dẻo mềm, nóng chảy trên 1100 C, có tính ‘‘trơ tương đối’’ -Ứng dụng: Được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…
Một số hình ảnh về PE
b)Poli ( vinyl clorua) (PVC):
Tính chất: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit.
Ứng dụng: được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, giả da, …
Một số hình ảnh về PVC
c) Poli ( metyl metacrylat)
Là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglat.
Một số hình ảnh về poli (metyl metacrylat)
d)Poli(Phenol-Fomanđehit) (PPF)
- Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol (lấy dư) với xúc tác axit thu được nhựa novolac dùng sản xuất bột ép, sơn, …
- Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol (tỉ lệ 1,2 : 1) với xúc tác bazơ thu được nhựa rezol.
- Đun nóng nhựa rezol (khoảng 140ºC) để nguội thu được nhựa rezit có cấu trúc không gian (nhựa bakelit)
Một số ứng dụng của nhựa phenolfomanđehit :
II- Tơ
1.Khái niệm.
- Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Các polime này tương đối bền với nhiệt và dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
2. Phân loại
a) Tơ thiên nhiên
Có sẵn trong tự nhiên như bông, len, tơ tằm.
b) Tơ hóa học
- Tơ tổng hợp chế tạo từ các polime tổng hợp như tơ poliamit (nilon, capron), tơ nitron, …
- Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế hóa thêm bằng phương pháp hóa học như tơ visco, xenlulozơ axetat, …
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a) Tơ nilon-6,6
- Tính chất: Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, axit và kiềm. ----Ứng dụng:Tơ nilon-6,6 dùng dệt vải may mặc, vải lót săm lốp, dây cáp, dây dù, đan lưới, …
b) Tơ nitron ( hay olon)
-Tính chất: tơ nitron có tính dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.
-Ứng dụng: tơ nitron dùng dệt vải may quần áo ấm, …
c) Tơ lapsan
-Tơ lapsan bền về mặt cơ học, bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn nilon dùng để dệt vải may mặc.
nHOOC-C6H4-COOH + nHOCH2-CH2OH
( CO-C6H4-CO-OC2H4-O )n + 2nH2O
Tơ lapsan
d,Tơ Enang (nilon 7)
nH2N-(CH2)6-COOH
[-HN-(CH2)6-CO-]n + nH2O
Tính chất không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
Axit
amino enantoic
Một số ví dụ về tơ thiên nhiên:
nilon
Một số ví dụ về tơ bán tổng hợp
Tơ 100% Visco
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Không dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo bằng nilon vì nilon là poliamit bị thủy phân trong môi trường kiềm.
B. Răng giả, kính bảo hiểm được làm từ polietilen.
C. Tơ visco là những sợi hiđrat xenlulozơ trở nên óng ánh khi bắt gặp ánh sáng.
D. Không giặt quần áo bằng tơ tằm với nước quá nóng vì tơ tằm là poliamit kém bền với nhiệt.
B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 2: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa:
A.H2N -(CH2)4– NH2và HOOC -(CH2)4– COOH
B.H2N -(CH2)6– NH2và HOOC -(CH2)6– COOH
C. H2N -(CH2)6– NH2và HOOC -(CH2)4– COOH
D. HOOC -(CH2)4– NH2và H2N -(CH2)4– COOH
C
Có các polime sau:Nhựa bakelit, P.E, P.V.C,P.S, nilon-6,6; thuỷ tinh hữu cơ(TTHC). Những polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là:
A. P.E, P.V.C,TTHC, Nhựa bakelit
B. P.E, P.V.C, P.S, TTHC
C. P.E,P.S, nhựa bakelit, nilon-6,6
D. P.V.C, TTHC, nilon-6,6, nhựa bakelit
Bài 3:
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Việt Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)