Bài 14. Vật liệu polime
Chia sẻ bởi Đoan Ngoc Phuoc |
Ngày 09/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Vật liệu polime thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI THUYẾT TRÌNH
PHẦN I:
GV hướng dẫn: Thầy Đoàn Ngọc Phước
Tổ 4
1. Khái niệm
Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài mà vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
- Công thức:
- Phản ứng điều chế:
- Tính chất: chất dẻo mềm, tonc>110oC, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch dài
- Ứng dụng: làm màng mỏng, túi đựng, bình chứa...
etilen
Polietilen(PE)
M?t s? ?ng d?ng c?a PE
Dây bọc điện
Túi nilon
ống nhựa PE
Bình chứa
Tấm nhựa PE
b) Poli(vinylclorua) (PVC)
- Công thức:
- Phản ứng điều chế:
- Tính chất: chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit
- Ứng dụng: làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả ...
Vinyl clorua
Poli(vinyl clorua)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
Một số ứng dụng của PVC
o mua
Hoa nh?a
Da gi?
V?t li?u cch di?n
c) Poli(metyl metacrylat) (PMM)
- Công thức:
- Phản ứng điều chế:
- Tính chất: chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt
- Ứng dụng: chế tạo thuỷ tinh hữu cơ - plexiglas
Metyl metacrylat
Poli(Metyl metacrylat)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
M?t s? ?ng ?ng d?ng c?a PMM
N? trang
Kính vi?n v?ng
Kính my bay
Kính mô tô
Th?u kính
Răng giả
Tính chất: là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong 1 số dung môi hữu cơ
Ứng dụng: làm bột ép, sơn
Nh?a novolac
Ancol o - hidroxibenzylic
Phenol
d) Poli (phenol-fomandehit) (PPF)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
Có 3 dạng : Nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
* Nhựa novolac : Trùng ngưng fomandehit với phenol lấy dư, xúc tác axit
Tính chất: chất rắn, dễ nóng chảy, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
Ứng dụng: dùng sản xuất sơn, keo, nhựa zerit
* Nhựa rezol : trùng ngưng phenol và fomandehit lấy dư , xúc tác kiềm
Một đoạn mạch phân tử nhựa rezol
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
d) Poli (phenol-fomandehit) (PPF)
Tính chất: không nóng chảy, không tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Ứng dụng: dùng sản xuất các dụng cụ cách điện, vỏ máy…
MỘT ĐOẠN MẠCH PHÂN TỬ NHỰA REZIT
* Nhựa rezit ( nhựa bakelit) : Đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ150 C
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
d) Poli (phenol-fomandehit) (PPF)
Một số ứng dụng của PPF
Đui đèn
Vỏ máy
Son
VECNI
Ổ điện
NHỰA REZIT (BAKELIT)
3. Khái niệm về vật liệu compozit
Vật liệu compozit là vật liệu bao gồm polime làm nhựa nền tổ hợp với các vật liệu vô cơ và hữu cơ khác.
Thành phần: chất nền là polime và chất độn, ngoài ra còn có các chất phụ gia khác.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
A- Lý Thuyết
B- Câu hỏi vận dụng
1) Đất sét ướt có phải là chất dẻo không?
Không. Vì đất sét ướt có tính dẻo nhưng không phải là polime.
2) Thủy tinh hữu cơ ngoài đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt thì còn có những đặc điểm ưu việt gì mà người ta sử dụng làm kính ô tô?
Thủy tinh hữu cơ bền hơn vô cơ và vỡ từng mảng ít gây sát thương khi gặp tai nạn.
3) Polime nào được dùng để điều chế phim chống cháy?
Poli(vinyl axetat)
4)Ngoài những giá trị sử dụng rất lớn ở trên,
polime có nhược điểm gì không? Tại sao?
Thời gian phân hủy lâu, khi đốt thường tạo khí độc gây ô nhiễm môi trường
Không tan trong nước
+ Ảnh hưởng đền môi trường đất nước
+ Gây ứ đọng nước thải và ngập úng
+ Mất mỹ quan
Một số hình ảnh gây ô nhiễm môi trường
Vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải polime .
Cống rãnh bị ngập úng vì rác nilon
Mỹ Đình – sau đại lễ
Vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải polime .
Cần hạn chế thải ra môi trường xung
quanh và có biện pháp tái sử dụng
hoặc xử lý chất thải có hiệu quả nhất .
Chất thải polime rất khó phân huỷ .
Học sinh phải có trách nhiệm bảo vệ
môi trường , không xả rác bừa bãi .
HÃY THU GOM , PHÂN LOẠI , SỬ LÝ, TÁI CHẾ, RÁC THẢI
VÀ SỬ DỤNG CHÚNG VÀO NHỮNG VIỆC CÓ ÍCH
PHẦN I:
GV hướng dẫn: Thầy Đoàn Ngọc Phước
Tổ 4
1. Khái niệm
Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài mà vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
- Công thức:
- Phản ứng điều chế:
- Tính chất: chất dẻo mềm, tonc>110oC, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch dài
- Ứng dụng: làm màng mỏng, túi đựng, bình chứa...
etilen
Polietilen(PE)
M?t s? ?ng d?ng c?a PE
Dây bọc điện
Túi nilon
ống nhựa PE
Bình chứa
Tấm nhựa PE
b) Poli(vinylclorua) (PVC)
- Công thức:
- Phản ứng điều chế:
- Tính chất: chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit
- Ứng dụng: làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả ...
Vinyl clorua
Poli(vinyl clorua)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
Một số ứng dụng của PVC
o mua
Hoa nh?a
Da gi?
V?t li?u cch di?n
c) Poli(metyl metacrylat) (PMM)
- Công thức:
- Phản ứng điều chế:
- Tính chất: chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt
- Ứng dụng: chế tạo thuỷ tinh hữu cơ - plexiglas
Metyl metacrylat
Poli(Metyl metacrylat)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
M?t s? ?ng ?ng d?ng c?a PMM
N? trang
Kính vi?n v?ng
Kính my bay
Kính mô tô
Th?u kính
Răng giả
Tính chất: là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong 1 số dung môi hữu cơ
Ứng dụng: làm bột ép, sơn
Nh?a novolac
Ancol o - hidroxibenzylic
Phenol
d) Poli (phenol-fomandehit) (PPF)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
Có 3 dạng : Nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
* Nhựa novolac : Trùng ngưng fomandehit với phenol lấy dư, xúc tác axit
Tính chất: chất rắn, dễ nóng chảy, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
Ứng dụng: dùng sản xuất sơn, keo, nhựa zerit
* Nhựa rezol : trùng ngưng phenol và fomandehit lấy dư , xúc tác kiềm
Một đoạn mạch phân tử nhựa rezol
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
d) Poli (phenol-fomandehit) (PPF)
Tính chất: không nóng chảy, không tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Ứng dụng: dùng sản xuất các dụng cụ cách điện, vỏ máy…
MỘT ĐOẠN MẠCH PHÂN TỬ NHỰA REZIT
* Nhựa rezit ( nhựa bakelit) : Đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ150 C
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
d) Poli (phenol-fomandehit) (PPF)
Một số ứng dụng của PPF
Đui đèn
Vỏ máy
Son
VECNI
Ổ điện
NHỰA REZIT (BAKELIT)
3. Khái niệm về vật liệu compozit
Vật liệu compozit là vật liệu bao gồm polime làm nhựa nền tổ hợp với các vật liệu vô cơ và hữu cơ khác.
Thành phần: chất nền là polime và chất độn, ngoài ra còn có các chất phụ gia khác.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
A- Lý Thuyết
B- Câu hỏi vận dụng
1) Đất sét ướt có phải là chất dẻo không?
Không. Vì đất sét ướt có tính dẻo nhưng không phải là polime.
2) Thủy tinh hữu cơ ngoài đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt thì còn có những đặc điểm ưu việt gì mà người ta sử dụng làm kính ô tô?
Thủy tinh hữu cơ bền hơn vô cơ và vỡ từng mảng ít gây sát thương khi gặp tai nạn.
3) Polime nào được dùng để điều chế phim chống cháy?
Poli(vinyl axetat)
4)Ngoài những giá trị sử dụng rất lớn ở trên,
polime có nhược điểm gì không? Tại sao?
Thời gian phân hủy lâu, khi đốt thường tạo khí độc gây ô nhiễm môi trường
Không tan trong nước
+ Ảnh hưởng đền môi trường đất nước
+ Gây ứ đọng nước thải và ngập úng
+ Mất mỹ quan
Một số hình ảnh gây ô nhiễm môi trường
Vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải polime .
Cống rãnh bị ngập úng vì rác nilon
Mỹ Đình – sau đại lễ
Vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải polime .
Cần hạn chế thải ra môi trường xung
quanh và có biện pháp tái sử dụng
hoặc xử lý chất thải có hiệu quả nhất .
Chất thải polime rất khó phân huỷ .
Học sinh phải có trách nhiệm bảo vệ
môi trường , không xả rác bừa bãi .
HÃY THU GOM , PHÂN LOẠI , SỬ LÝ, TÁI CHẾ, RÁC THẢI
VÀ SỬ DỤNG CHÚNG VÀO NHỮNG VIỆC CÓ ÍCH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoan Ngoc Phuoc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)