Bài 14. Vật liệu polime

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lương | Ngày 09/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Vật liệu polime thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

TẬP THỂ LỚP 12A2
TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 2
KÍNH CHÀO QÚY THẦY CÔ GIÁO
Kiểm tra bài cũ
Viết công thức các polime tương ứng và cho biết loại phản ứng điều chế polime từ các monome sau?
a. CH2═ CH2
b. H2N─[CH2]5─COOH
c. CH2═CH─CH═CH2
Trùng hợp
Trùng ngưng
Trùng hợp
a.
b.
c.
II. Tơ
I. Chất dẻo
III. Cao su
IV. Keo dán tổng hợp
Tiết 23. VẬT LIỆU POLIME
I. CHẤT DẺO
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
chất dẻo
I. CHẤT DẺO
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
- Thành phần của vật liệu compozit :
+ Chất nền (polime): nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn
+ Chất độn: sợi hoặc bột silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O)
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
- Công thức:
- Tính chất: chất dẻo mềm, tonc>110oC, có tính “trơ tương đối” của ankan không nhánh
- Ứng dụng: làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa...
etilen
Polietilen(PE)
I. CHẤT DẺO
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
b) Poli(vinylclorua) (PVC)
- Công thức:
- Tính chất: chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit
- Ứng dụng: làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa...
Vinyl clorua
Poli(vinyl clorua)
I. CHẤT DẺO
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
c) Poli(metyl metacrylat) (PMM)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
b) Poli(vinylclorua) (PVC)
- Công thức:
- Tính chất: chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt
- Ứng dụng: chế tạo thuỷ tinh hữu cơ - plexiglas
Metyl metacrylat
Poli(metyl metacrylat)
I. CHẤT DẺO
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
b) Poli(vinylclorua) (PVC)
c) Poli(metyl metacrylat) (PMM)
d) Poli(phenol-fomandehit) (PPF)
Phenol fomandehit nhựa novolac
Vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải polime
HÃY THU GOM , PHÂN LOẠI , XỬ LÝ, TÁI CHẾ RÁC THẢI
VÀ SỬ DỤNG CHÚNG VÀO NHỮNG VIỆC CÓ ÍCH
II. TƠ
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
2. Phân loại

Tơ thiên nhiên
Tơ hóa học
Tơ tổng hợp
Tơ bán tổng hợp
I. CHẤT DẺO
II. TƠ
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a. Tơ nilon- 6,6
b. Tơ nitron
I. CHẤT DẺO
poliacrilonitrin
Câu 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Đa số chất dẻo là polime nguyên chất.
B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác.
C. Các vật liệu compozit chỉ là polime.
D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác.
Câu 2. Tơ tằm và nilon – 6,6 đều
A. Có cùng phân tử khối.

D. Chứa các nguyên tố giống nhau ở trong phân tử.


B. Thuộc loại tơ tổng hợp.

C. Thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Không dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo bằng nilon vì nilon là poliamit bị thủy phân trong môi trường kiềm.
B. Răng giả, kính bảo hiểm được làm từ polietilen.
C. Tơ visco là những sợi hiđrat xenlulozơ trở nên óng ánh khi bắt gặp ánh sáng.
D. Không giặt quần áo bằng tơ tằm với nước quá nóng vì tơ tằm là poliamit kém bền với nhiệt.
Câu 4. Tơ nilon - 6,6 là sản phẩm của phản ứng giữa


H2N -(CH2)4– NH2 và HOOC -(CH2)4– COOH


H2N -(CH2)6– NH2 và HOOC -(CH2)6– COOH


H2N -(CH2)6– NH2 và HOOC -(CH2)4– COOH


D. HOOC -(CH2)4– NH2 và H2N -(CH2)4– COOH


Câu 5. Dạng tơ nilon phổ biến là nilon – 6,6 có 63,68% C; 12,38% N; 9,8%H; 14,14% O. Công thức đơn giản của nilon – 6,6 là
A. C5H9ON
B. C6H11ON
C. C6H10ON2
D. C6H11O2N
Trân trọng cảm ơn
quý thầy cô và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)