Bài 14. Vật liệu polime

Chia sẻ bởi Vũ Mỹ Ngân | Ngày 09/05/2019 | 149

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Vật liệu polime thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

BÀI 14: VẬT LiỆU POLIME
Trình bày: Tổ 1
I/ Chất dẻo:
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit:
- Tính dẻo của vật liệu là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, của áp lực bên ngoài và vẫn giữu được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.
- Thành phần của vật liệu compozit gồm:
+ Chất nền (polime): nhựa nhiệt dẻo, nhựa nhiệt rắn
+ Chất độn: sợi (bông, đay,…) , bột (silicat, bột nhẹ, bột tan )
+ Ngoài ra còn các chất phụ gia khác
2. Một số polime dùng làm chất dẻo:
a) Polietilen (PE):
- Công thức:
- Phản ứng điều chế:
- Tính chất: chất dẻo mềm, tonc>110oC, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch dài
etilen
Polietilen(PE)
- Ứng dụng: làm màng mỏng, túi đựng, bình chứa...
Một số ứng dụng PE:
Dây bọc điện
Túi nilon
ống nhựa PE
Bình chứa
Tấm nhựa PE
b) Polipropilen:
- Công thức:
- Tính chất:
+ Tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo như PE, không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi.
+ Chịu được nhiệt độ cao hơn 100oC.
+ Có tính chất chống thấm O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.
- Phản ứng điều chế:
- Một số ứng dụng:
Giấy lọc nước
Bình chứa
Vải không dệt
c) Poli stiren:
- Công thức:
- Tính chất:
+ Tính chất vật lí: PS là loại nhựa cứng trong suốt, không có mùi vị, cháy cho ngọn lửa không ổn định. PS không màu và dễ tạo màu, hình thức đẹp, dễ gia công bằng phương pháp ép và ép phun (nhiệt độ gia công vào khoảng 180 - 200oC).
+ Tính chất cơ học:  Giới hạn bền kéo sẽ giảm nếu nhiệt độ tăng lên. Độ giãn dài tương đối sẽ bắt đầu tăng khi đạt tới nhiệt độ 80oC. Vượt quá nhiệt độ đó PS sẽ trở lên mềm và dính như cao su. Do đó PS chỉ được dùng ở nhiệt độ thấp hơn 80oC.
- Phản ứng điều chế:



- Ứng dụng: Dùng làm vật liệu cách điện. Polistiren dễ pha màu nên được dùng để sản xuất các đồ dùng dân dụng như cúc áo, lươc…
d) Poli(vinylclorua) (PVC)
- Công thức:
- Phản ứng điều chế:
- Tính chất: chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit
Vinyl clorua
Poli(vinyl clorua)
Một số ứng dụng của PVC
�o mua
Hoa nh?a
Da gi?
V?t li?u c�ch di?n
e) Poli (vinylaxetat):
- Công thức:


- Phương trình điều chế:




- Ứng dụng: dùng làm chất dẻo, hoặc thuỷ phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán.
f) Poli(metyl metacrylat) (PMM)
- Công thức:
- Phản ứng điều chế:
- Tính chất: chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt
Metyl metacrylat
Poli(Metyl metacrylat)
N? trang
Kính vi?n v?ng
Kính m�y bay
Kính mô tô
Th?u kính
Răng giả
Một số ứng dụng:
Tính chất: là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong 1 số dung môi hữu cơ
Ứng dụng: làm bột ép, sơn
Nh?a novolac
Ancol o - hidroxibenzylic
Phenol
g) Poli (phenol-fomandehit) (PPF)
Có 3 dạng : Nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
* Nhựa novolac : Trùng ngưng fomandehit với phenol lấy dư, xúc tác axit
Tính chất: chất rắn, dễ nóng chảy, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
Ứng dụng: dùng sản xuất sơn, keo, nhựa zerit
* Nhựa rezol : trùng ngưng phenol và fomandehit lấy dư , xúc tác kiềm
Một đoạn mạch phân tử nhựa rezol
Tính chất: không nóng chảy, không tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Ứng dụng: dùng sản xuất các dụng cụ cách điện, vỏ máy…
MỘT ĐOẠN MẠCH PHÂN TỬ NHỰA REZIT
* Nhựa rezit ( nhựa bakelit) : Đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ150 C
Một số ứng dụng của PPF
Đui đèn
Vỏ máy
Son
VECNI
Ổ điện
h) Poli (venylancol):
- Công thức:

- Phản ứng điều chế:



- Ứng dụng: Làm keo dán
i) Teflon:
- Công thức:  (CF2-CF2)n
- Tính chất:
+ Không bị giòn đi trong không khí lỏng, không mềm đi trong nước đun sôi, không biến đổi trạng thái trong khoảng từ -190 °C đến 300 °C
+ Rất bền với các tác nhân hoá học (không tác dụng với dung dịch axit, kiềm đậm đặc, với các tác nhân oxi hoá mạnh (nước cường thuỷ)
+ Có hệ số ma sát rất nhỏ (0,04), độ bền nhiệt cao (tới 400 °C mới bắt đầu thăng hoa), không nóng chảy, phân huỷ chậm
+ Cách điện tốt, không chịu ảnh hưởng của điện từ trường
- Ứng dụng:
+ Chế tạo thiết bị nhiệt độ thấp để chứa đựng không khí lỏng
+ Chế tạo các bình phản ứng chịu ăn mòn, vỏ bình acquy, làm tấm lọc
+ Chế tạo các lớp vỏ cách điện rất mỏng, chỉ cần 15 micromet là đã có một màng cách điện hoàn hảo
+ Chế tạo xương nhân tạo, làm vật liệu tạo sụn cho ngoại khoa
+ Chế tạo rađa, vật liệu thông tin cao tần, thiết bị sóng ngắn
+ Tráng phủ lên chảo, nồi để chống dính
THE END
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Mỹ Ngân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)