Bài 14. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Chia sẻ bởi Bùi Văn Tiến |
Ngày 19/03/2024 |
6
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
1
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/viên: Bùi Văn Tiến
12/26/2008
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Dặc điểm nào sau đây không phải của tầng đối lưu:
a. Chiều dày không đồng nhất.
b. Tập trung 80% không khí trong khí quyển.
c. Tập trung 3/4 hơi nước và các phần tử bụi, vi sinh vật,...
d. Tập trung phần lớn ôzôn.
2. Không khí ở gần mặt đất có thành phần khí xếp theo thứ tự từ nhiều đến ít, gồm:
a. ô xi, các bon níc, ni tơ, ac gôn.
b. Ni tơ, ô xi, acgôn, các bon nic.
c. Ni tơ, ô xi, các bon níc, ac gôn.
d. Ô xi, ni tơ, ac gôn, các bon níc.
3. Tầng trung lưu có đặc điểm:
a.Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang.
b. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao và chỉ còn khoảng -700C ở đỉnh tầng.
c. Nhiệt độ tang dần theo độ cao.
d. Không khí hết sức loãng.
4. Tầng không khí cao giống với tầng khí quyển ngoài ở đặc điểm:
a.Không khí chứa nhiều hạt rất nhỏ mang điện tích.
b. Không khí chủ yếu là khí hêli và hiđrô.
c. Không khí hết sức loãng.
d. ở độ cao trên 800km.
SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG
KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 14:
Lạc đà ở sa mạc XAHARA
Gấu trắng Bắc cực
Sa mạc Gobi -TQu?c
Chim cánh cụt Nam cực
Rừng TAIGA ở LBNga
Xương rồng ở sa mạc
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Bức xạ và nhiệt độ không khí
II. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
1 Sự phân bố theo vĩ độ
2 Sự phân bố theo lục địa và đại dương
3. Sự phân bố theo địa hình
I. BỨC XẠ VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
Không khí ở tầng đối lưu được cung cấp nhiệt độ do nhiệt độ của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng.
Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho bề mặt Trái Đất là bức xạ Mặt Trời.
Bức xạ Mặt Trời là dòng vật chất và năng lượng của Mặt Trời tới Trái Đất, được mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp thụ m?t phần còn lại phản hồi vào không gian .
Góc chiếu của tia bức xạ càng lớn thì nhiệt độ thu được càng nhiều.
1 Sự phân bố theo vĩ độ địa lí
II.S? phân bố nhiệt độ trên bề mặt đất.
Nhóm 2:
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt theo vĩ độ?
Nhóm 1:
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ ?
Bảng 14.1.Sgk.Trang 51: Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ?
Nhiêt độ giảm dần từ xích đạo về 2 cực (hay giảm dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.)
Biên độ nhiệt tang từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao
Vĩ độ càng cao thì nhiệt độ trung bình năm càng giảm còn biên độ nhiệt năm lại tăng dần.
2. Sự phân bố theo lục địa và đại dương
Nhận xét và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt trong năm của các điểm 52 độ Bắc
Dại dương có biên độ nhiệt nhỏ
Lục địa có biên độ nhiệt lớn
a. Phân bố theo độ cao
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao?
Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm
3. Sự phân bố theo địa hình
Phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạvà lượng nhiệt nhận được?
b.Thay đổi theo hướng sườn
Nhiệt độ không khí thay đổi theo hướng phơi của su?n
Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao
Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và theo hướng phơi của sườn.
Ngoài ra nhiệt độ không khí thay đổi do tác động của các yếu tố: dòng biển nóng, lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con người.
Hãy cho ví dụ chứng minh các yếu tố trên tác động làm thay đổi nhiệt độ không khí ?
Câu 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ trái đất?
a. Bức xạ Mặt trời cung cấp
b. Nhiệt của không khí do Mặt Trời bị đốt nóng cung cấp
c. Nhiệt của khí quyển do từ Mặt trời đốt nóng cung cấp
d. Cả a và c
Câu 2: Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu chủ yếu là do:
a. Vĩ độ địa lí
b. Lục địa và đại dương
c. Địa hình
d. Tất cả các yếu tố trên
Câu 3: Nhiệt độ không khí thay đổi theo những yếu tố nào?
a. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục
b. Góc nhập xạ ở Xích Đạo lớn và giảm dần về cực
c. Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời với trục nghiêng không đổi
d. Xích đạo nhiều biển và rừng rậm , càng xa Xích đạo diện tích lục dia càng tăng
Câu 4: Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Xích đạo về 2 cực là do:
a. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn đất
b. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt chậm hơn đất
c. Đại dương phản hồi bức xạ Măt Trời hơn lục địa
d. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời ít hơn luc địa
Câu 5: Biên độ nhiệt của đại dương nhỏ hơn biên độ nhiệt của lục địa vì:
Hoạt động tiếp nối:
1, Làm câu hỏi và bài tập 1,2-Sgk- trang 54.
2, Chuẩn bị bài 15 - Sgk - trang 54.
Tìm hiểu các dụng cụ đo khí áp, gió.
Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra gió.
Phân biệt tên gọi-tính chất của các loại gió.
Những tác động của gió đối với đời sống và sinh hoạt của con người.
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/viên: Bùi Văn Tiến
12/26/2008
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Dặc điểm nào sau đây không phải của tầng đối lưu:
a. Chiều dày không đồng nhất.
b. Tập trung 80% không khí trong khí quyển.
c. Tập trung 3/4 hơi nước và các phần tử bụi, vi sinh vật,...
d. Tập trung phần lớn ôzôn.
2. Không khí ở gần mặt đất có thành phần khí xếp theo thứ tự từ nhiều đến ít, gồm:
a. ô xi, các bon níc, ni tơ, ac gôn.
b. Ni tơ, ô xi, acgôn, các bon nic.
c. Ni tơ, ô xi, các bon níc, ac gôn.
d. Ô xi, ni tơ, ac gôn, các bon níc.
3. Tầng trung lưu có đặc điểm:
a.Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang.
b. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao và chỉ còn khoảng -700C ở đỉnh tầng.
c. Nhiệt độ tang dần theo độ cao.
d. Không khí hết sức loãng.
4. Tầng không khí cao giống với tầng khí quyển ngoài ở đặc điểm:
a.Không khí chứa nhiều hạt rất nhỏ mang điện tích.
b. Không khí chủ yếu là khí hêli và hiđrô.
c. Không khí hết sức loãng.
d. ở độ cao trên 800km.
SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG
KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 14:
Lạc đà ở sa mạc XAHARA
Gấu trắng Bắc cực
Sa mạc Gobi -TQu?c
Chim cánh cụt Nam cực
Rừng TAIGA ở LBNga
Xương rồng ở sa mạc
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Bức xạ và nhiệt độ không khí
II. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
1 Sự phân bố theo vĩ độ
2 Sự phân bố theo lục địa và đại dương
3. Sự phân bố theo địa hình
I. BỨC XẠ VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
Không khí ở tầng đối lưu được cung cấp nhiệt độ do nhiệt độ của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng.
Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho bề mặt Trái Đất là bức xạ Mặt Trời.
Bức xạ Mặt Trời là dòng vật chất và năng lượng của Mặt Trời tới Trái Đất, được mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp thụ m?t phần còn lại phản hồi vào không gian .
Góc chiếu của tia bức xạ càng lớn thì nhiệt độ thu được càng nhiều.
1 Sự phân bố theo vĩ độ địa lí
II.S? phân bố nhiệt độ trên bề mặt đất.
Nhóm 2:
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt theo vĩ độ?
Nhóm 1:
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ ?
Bảng 14.1.Sgk.Trang 51: Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ?
Nhiêt độ giảm dần từ xích đạo về 2 cực (hay giảm dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.)
Biên độ nhiệt tang từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao
Vĩ độ càng cao thì nhiệt độ trung bình năm càng giảm còn biên độ nhiệt năm lại tăng dần.
2. Sự phân bố theo lục địa và đại dương
Nhận xét và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt trong năm của các điểm 52 độ Bắc
Dại dương có biên độ nhiệt nhỏ
Lục địa có biên độ nhiệt lớn
a. Phân bố theo độ cao
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao?
Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm
3. Sự phân bố theo địa hình
Phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạvà lượng nhiệt nhận được?
b.Thay đổi theo hướng sườn
Nhiệt độ không khí thay đổi theo hướng phơi của su?n
Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao
Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và theo hướng phơi của sườn.
Ngoài ra nhiệt độ không khí thay đổi do tác động của các yếu tố: dòng biển nóng, lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con người.
Hãy cho ví dụ chứng minh các yếu tố trên tác động làm thay đổi nhiệt độ không khí ?
Câu 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ trái đất?
a. Bức xạ Mặt trời cung cấp
b. Nhiệt của không khí do Mặt Trời bị đốt nóng cung cấp
c. Nhiệt của khí quyển do từ Mặt trời đốt nóng cung cấp
d. Cả a và c
Câu 2: Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu chủ yếu là do:
a. Vĩ độ địa lí
b. Lục địa và đại dương
c. Địa hình
d. Tất cả các yếu tố trên
Câu 3: Nhiệt độ không khí thay đổi theo những yếu tố nào?
a. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục
b. Góc nhập xạ ở Xích Đạo lớn và giảm dần về cực
c. Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời với trục nghiêng không đổi
d. Xích đạo nhiều biển và rừng rậm , càng xa Xích đạo diện tích lục dia càng tăng
Câu 4: Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Xích đạo về 2 cực là do:
a. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn đất
b. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt chậm hơn đất
c. Đại dương phản hồi bức xạ Măt Trời hơn lục địa
d. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời ít hơn luc địa
Câu 5: Biên độ nhiệt của đại dương nhỏ hơn biên độ nhiệt của lục địa vì:
Hoạt động tiếp nối:
1, Làm câu hỏi và bài tập 1,2-Sgk- trang 54.
2, Chuẩn bị bài 15 - Sgk - trang 54.
Tìm hiểu các dụng cụ đo khí áp, gió.
Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra gió.
Phân biệt tên gọi-tính chất của các loại gió.
Những tác động của gió đối với đời sống và sinh hoạt của con người.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)