Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Chia sẻ bởi Đàm Ngọc Minh |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
Trung tâm GDTX Quảng Uyên
BÀI GIẢNG
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2015 - 2016
Giáo viên: Hoàng Thị La Ái
Môn: Địa lí
Bài 14
Sử dụng và bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên
Tiết 14
NỘI DUNG CHÍNH
Tài nguyên sinh vật
1
Tài nguyên đất
2
3
Tài nguyên khác
1. Sử dụng và bảo vệ Tài nguyên Sinh vật
Tài nguyên rừng
Đa dạng sinh học
Việt Nam được đánh giá là 1 trong 15 nước có ĐDSH cao
trên thế giới
Hoạt động nhóm: (Thời gian: 5P)
1. Sử dụng và bảo vệ Tài nguyên Sinh vật
Nhóm 1, 3: Tìm hiểu về tài nguyên rừng
Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về đa dạng sinh học
Dựa vào SGK, Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng thông tin sau:
BẢNG THÔNG TIN
Một số hình ảnh làm giảm S rừng
Máy bay Mĩ rải chất độc Đi-ô-xin
Đốt rừng làm nương rẫy
Khai thác rừng trái phép
Cháy rừng
Một số hình ảnh làm giảm đa dạng sinh học
Việc suy giảm tài nguyên sinh vật gây ra những hậu quả gì? Giữa Biến đổi khí hậu với suy giảm TN SV có mối quan hệ như thế nào?
Lũ lụt (đồng bằng)
Lũ quét (miền núi)
Một số hình ảnh hậu quả của suy giảm TN sinh vật
Sinh vật nghèo nàn
Sạt lở đất
Mối quan hệ giữa suy giảm TNSV với BĐKH
Lũ quét (miền núi)
Một số hình ảnh về biện pháp bảo vệ TN sinh vật
Lũ quét (miền núi)
Một số loài động vật có trong Sách đỏ Việt Nam
Voọc đầu trắng Cát Bà
Vích
Báo gấm
Gà lôi tía
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Hiện trạng sử dụng TN đất
Dựa vào biểu đồ và nội dung SGK, hãy nhận xét về hiện trạng sử dụng đất ở nước ta.
28,4%
65,4%
16,2%
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2005
Đất chưa SD
Đất nông nghiệp
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Hiện trạng sử dụng TN đất
- Diện tích đất sử dụng trong Nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp(28,4%), trung bình trên đầu người là hơn 0,1 ha.
- Diện tích đất chưa sử dụng: 5,35 tr ha (16,2%) trong đó ĐB là 0,35 tr ha nên khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng là không nhiều, còn lại là đất đồi núi đang bị thoái hóa.
- Tuy diện tích đất trống đồi núi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thoái vẫn còn lớn. Hiện cả nước có khoảng 9,3 tr ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa.
? Hãy nêu những biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta.
Đất trơ sỏi đá
Đất bị sa mạc hóa
Đất nhiễm phèn
Đất bị ô nhiễm
? Để bảo vệ đất ở đồi núi và cải tạo đất ở Đồng bằng cần có những biện pháp gì?
? Nguyên nhân nào dẫn đến tài nguyên đất bị suy thoái?
*Nguyên nhân:
Do phá rừng, lớp phủ thực vật
bị mất đi.
Do chất thải, rác thải trong sản
xuất và sinh hoạt.
- Do thiên tai
* Đối với vùng đồi núi
- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác như làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng…
- Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng biện pháp nông - lâm kết hợp.
- Tổ chức định canh định cư cho dân cư miền núi
b. Các biện pháp bảo vệ đất
Mô hình: Nông - lâm kết hợp
* Đối với vùng đồng bằng
- Quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lý
- Bón phân cải tạo đất thích hợp.
- Chống ô nhiễm đất do chất độc, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp,...
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác.
Hoạt động: cặp đôi (Thời gian: 2p)
- Mỗi cặp đôi sẽ trao đổi với nhau về hiện trạng sử dụng và biện pháp bảo vệ một loại tài nguyên.
(Nhóm 1: TN nước; Nhóm 2: TN khoáng sản;
Nhóm 3: TN Du lịch; Nhóm 4: TN biển, khí hậu)
+ 1 HS: Trình bày hiện trạng sử dụng
+ 1 HS: Trình bày biện pháp bảo vệ
- Sau đó các cặp đôi đứng dạy trình bày trước lớp.
- Tài nguyên nước
+ Tình trạng thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào mùa khô
+ Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng, thiếu nước sạch,…
Biện pháp bảo vệ
Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước.
Đảm bảo cân bằng nước.
Phòng chống ô nhiễm nước.
Xây dựng các công trình thủy lợi để cấp thoát nước.
Xử lí các cơ sở gây ô nhiễm…
- Tài nguyên khoáng sản
Tình hình sử dụng:
Nước ta có nhiều khoáng sản nhưng chủ yếu ở đồi núi, phân tán nên khó khăn trong quản lí khai thác. Nhiều nơi khai thác trái phép, khai thác quá mức làm kiệt quệ.
- Biện pháp bảo vệ:
+ Quản lí chặt chẽ việc khai thác.
+ Xử lí các trường hợp khai thác không giấy phép, gây ô nhiễm.
- Tài nguyên du lịch
+ Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú nhưng hiện nay do ý thức của con người nên nhiều điểm du lịch đã bị suy thoái.
+ Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
- Tài nguyên khác: TN Biển, TN khí hậu
+ TN Biển và TN khí hậu nước ta dồi dào, khả năng khai thác cao
+ Cần khai thác, sử dụng hợp lý và bảo vệ để phát triển bền vững
CỦNG CỐ
Chiến tranh, cháy rừng
1. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho diện tích rừng của nước ta giảm đi đáng kể trong khoảng thời gian ngắn?
Khai thác bừa bãi
Du canh du cư
C
A
B
CỦNG CỐ
2. Nhà nước ta đã thực hiện biện pháp nào sau đây để bảo vệ sự đa dạng sinh học?
Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
B. Ban hành Sách đỏ Việt Nam.
C. Quy định chặt chẽ việc khai thác
D. Tất cả đều đúng
CỦNG CỐ
3. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người nước ta năm 2005 là bao nhiêu?
0,1 ha.
B. Hơn 0,1 ha.
C. 0,2 ha
D. Hơn 0,2 ha
Dặn dò
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài (SGK – T61)
Đọc trước nội dung Bài 15.
Xin trân thành cảm ơn
BÀI GIẢNG
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2015 - 2016
Giáo viên: Hoàng Thị La Ái
Môn: Địa lí
Bài 14
Sử dụng và bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên
Tiết 14
NỘI DUNG CHÍNH
Tài nguyên sinh vật
1
Tài nguyên đất
2
3
Tài nguyên khác
1. Sử dụng và bảo vệ Tài nguyên Sinh vật
Tài nguyên rừng
Đa dạng sinh học
Việt Nam được đánh giá là 1 trong 15 nước có ĐDSH cao
trên thế giới
Hoạt động nhóm: (Thời gian: 5P)
1. Sử dụng và bảo vệ Tài nguyên Sinh vật
Nhóm 1, 3: Tìm hiểu về tài nguyên rừng
Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về đa dạng sinh học
Dựa vào SGK, Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng thông tin sau:
BẢNG THÔNG TIN
Một số hình ảnh làm giảm S rừng
Máy bay Mĩ rải chất độc Đi-ô-xin
Đốt rừng làm nương rẫy
Khai thác rừng trái phép
Cháy rừng
Một số hình ảnh làm giảm đa dạng sinh học
Việc suy giảm tài nguyên sinh vật gây ra những hậu quả gì? Giữa Biến đổi khí hậu với suy giảm TN SV có mối quan hệ như thế nào?
Lũ lụt (đồng bằng)
Lũ quét (miền núi)
Một số hình ảnh hậu quả của suy giảm TN sinh vật
Sinh vật nghèo nàn
Sạt lở đất
Mối quan hệ giữa suy giảm TNSV với BĐKH
Lũ quét (miền núi)
Một số hình ảnh về biện pháp bảo vệ TN sinh vật
Lũ quét (miền núi)
Một số loài động vật có trong Sách đỏ Việt Nam
Voọc đầu trắng Cát Bà
Vích
Báo gấm
Gà lôi tía
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Hiện trạng sử dụng TN đất
Dựa vào biểu đồ và nội dung SGK, hãy nhận xét về hiện trạng sử dụng đất ở nước ta.
28,4%
65,4%
16,2%
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2005
Đất chưa SD
Đất nông nghiệp
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Hiện trạng sử dụng TN đất
- Diện tích đất sử dụng trong Nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp(28,4%), trung bình trên đầu người là hơn 0,1 ha.
- Diện tích đất chưa sử dụng: 5,35 tr ha (16,2%) trong đó ĐB là 0,35 tr ha nên khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng là không nhiều, còn lại là đất đồi núi đang bị thoái hóa.
- Tuy diện tích đất trống đồi núi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thoái vẫn còn lớn. Hiện cả nước có khoảng 9,3 tr ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa.
? Hãy nêu những biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta.
Đất trơ sỏi đá
Đất bị sa mạc hóa
Đất nhiễm phèn
Đất bị ô nhiễm
? Để bảo vệ đất ở đồi núi và cải tạo đất ở Đồng bằng cần có những biện pháp gì?
? Nguyên nhân nào dẫn đến tài nguyên đất bị suy thoái?
*Nguyên nhân:
Do phá rừng, lớp phủ thực vật
bị mất đi.
Do chất thải, rác thải trong sản
xuất và sinh hoạt.
- Do thiên tai
* Đối với vùng đồi núi
- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác như làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng…
- Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng biện pháp nông - lâm kết hợp.
- Tổ chức định canh định cư cho dân cư miền núi
b. Các biện pháp bảo vệ đất
Mô hình: Nông - lâm kết hợp
* Đối với vùng đồng bằng
- Quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lý
- Bón phân cải tạo đất thích hợp.
- Chống ô nhiễm đất do chất độc, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp,...
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác.
Hoạt động: cặp đôi (Thời gian: 2p)
- Mỗi cặp đôi sẽ trao đổi với nhau về hiện trạng sử dụng và biện pháp bảo vệ một loại tài nguyên.
(Nhóm 1: TN nước; Nhóm 2: TN khoáng sản;
Nhóm 3: TN Du lịch; Nhóm 4: TN biển, khí hậu)
+ 1 HS: Trình bày hiện trạng sử dụng
+ 1 HS: Trình bày biện pháp bảo vệ
- Sau đó các cặp đôi đứng dạy trình bày trước lớp.
- Tài nguyên nước
+ Tình trạng thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào mùa khô
+ Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng, thiếu nước sạch,…
Biện pháp bảo vệ
Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước.
Đảm bảo cân bằng nước.
Phòng chống ô nhiễm nước.
Xây dựng các công trình thủy lợi để cấp thoát nước.
Xử lí các cơ sở gây ô nhiễm…
- Tài nguyên khoáng sản
Tình hình sử dụng:
Nước ta có nhiều khoáng sản nhưng chủ yếu ở đồi núi, phân tán nên khó khăn trong quản lí khai thác. Nhiều nơi khai thác trái phép, khai thác quá mức làm kiệt quệ.
- Biện pháp bảo vệ:
+ Quản lí chặt chẽ việc khai thác.
+ Xử lí các trường hợp khai thác không giấy phép, gây ô nhiễm.
- Tài nguyên du lịch
+ Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú nhưng hiện nay do ý thức của con người nên nhiều điểm du lịch đã bị suy thoái.
+ Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
- Tài nguyên khác: TN Biển, TN khí hậu
+ TN Biển và TN khí hậu nước ta dồi dào, khả năng khai thác cao
+ Cần khai thác, sử dụng hợp lý và bảo vệ để phát triển bền vững
CỦNG CỐ
Chiến tranh, cháy rừng
1. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho diện tích rừng của nước ta giảm đi đáng kể trong khoảng thời gian ngắn?
Khai thác bừa bãi
Du canh du cư
C
A
B
CỦNG CỐ
2. Nhà nước ta đã thực hiện biện pháp nào sau đây để bảo vệ sự đa dạng sinh học?
Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
B. Ban hành Sách đỏ Việt Nam.
C. Quy định chặt chẽ việc khai thác
D. Tất cả đều đúng
CỦNG CỐ
3. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người nước ta năm 2005 là bao nhiêu?
0,1 ha.
B. Hơn 0,1 ha.
C. 0,2 ha
D. Hơn 0,2 ha
Dặn dò
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài (SGK – T61)
Đọc trước nội dung Bài 15.
Xin trân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Ngọc Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)