Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Chia sẻ bởi Đàm Thị Tới |
Ngày 19/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
TẬP THỂ LỚP 12B KÍNH CHÀO
CÁC THẦY CÔ GIÁO
TIẾT 15- BÀI 14
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN
Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
a. Tài nguyên Rừng:
Vườn QG U Minh Thượng
Rừng thông Đà Lạt
Ý nghĩa:
+ Kinh tế:
Cung cấp gỗ, lâm sản, dược liệu…
Phát triển du lịch sinh thái.
+ Môi trường:
Điều hòa khí hậu.
Chống xói mòn đất
Giữ mực nước ngầm
Hạn chế lũ lụt.
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
a. Tài nguyên Rừng:
Hiện trạng tài nguyên rừng:
+ Từ 1943 – 1983: tài nguyên rừng của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng ( tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ giảm mạnh).
+ Từ 1983- 2011: Rừng nước ta đang dần phục hồi.
+ Đến nay, chất lượng rừng chưa thể phục hồi
(70% diện tích rừng nước ta là rừng nghèo và rừng mới trồng).
=> Tài nguyên rừng nước ta đang bị suy giảm.
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
a. Tài nguyên Rừng:
Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng:
Chiến tranh (Máy bay Mĩ
rải chất độc Đi-ô-xin)
Đốt rừng làm nương rẫy
Khai thác rừng trái phép
Cháy rừng
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
a. Tài nguyên Rừng:
Hậu quả việc suy giảm tài nguyên Rừng:
Lũ quét (miền núi)
Lũ lụt (đồng bằng)
Suy giảm đa dạng sinh học
Sạt lở đất
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
a. Tài nguyên Rừng:
Giải pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
+ Nhà nước đề ra những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với từng loại rừng:
- Rừng phòng hộ.
- Rừng đặc dụng.
- Rừng sản xuất.
+ Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
+ Trước mắt cần nâng cao độ che phủ của rừng lên 43%, phục hồi lại cân bằng môi trường sinh thái nước ta
( chiến lược trồng mới 5 triệu ha rừng)
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
b. Đa dạng sinh học.
Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng sinh học cao (số thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm).
Nhưng đang bị suy giảm (số lượng loài mất dần và có nguy cơ bị tuyệt chủng).
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
b. Đa dạng sinh học.
Nguyên nhân
Khai thác quá mức,
không hợp lí.
Ô nhiễm môi trường
(môi trường nước)
Suy giảm đa dạng sinh học
+ Số lượng loài thực vật, động vật
bị suy giảm nghiêm trọng.
+ Số lượng loài có nguy cơ
tuyệt chủng lớn.
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
+ Xây dựng và mở rộng VQG, Khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành “ Sách Đỏ Việt Nam”.
+ Quy định cụ thể trong khai thác gỗ, động vật, thủy sản.
Một số loài động vật, thực vật quý hiếm – có nguy cơ tuyệt chủng tại Việt nam
Voọc mũi hếch (150)
Voọc quần đùi trắng (250)
Voọc đầu vàng (65)
Sếu đầu đỏ
Lan cẩm báo
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất.
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất.
Dựa vào biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2005,
Nhận xét về tỉ lệ đất Nông nghiệp và đất thoái hóa.
Đất Nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp
( > 28%).
Bình quân đất nông nghiệp/ người ít (>0.1ha) và ít có khả năng mở rộng.
Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn. Cả nước có khoảng 9.3 triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa (28% diện tích đất đai).
Nêu những biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta.
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất.
b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất.
Nêu những biện pháp bảo vệ đất vùng đồi núi và đất đồng bằng nước ta.
Đối với đất vùng Đồi núi:
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác phù hợp địa hình
+ Cải tạo đất hoang bằng các biện pháp nông- lâm kết hợp.
+ Bảo vệ rừng và đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư.
Đối với đất ở Đồng bằng:
+ Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
+ Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm phèn, nhiễm mặn.
+ Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác.
HĐ Nhóm:
Các nhóm hoàn thiện phiếu học tập để điền thông tin tương ứng vào bảng thể hiện “tình hình sử dụng và biện pháp bảo vệ các tài nguyên khác”.
Nhóm 1-2: Phiếu học tập số 1.
Nhóm 3-4: Phiếu học tập số 2.
Nhóm 5-6: Phiếu học tập số 3.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác.
CỦNG CỐ
Nguyên nhân
Chiến tranh
Khai thác không hợp lí,
trái phép.
Cháy rừng
Chuyển đổi mục đích.
Hậu quả
Làm giảm đa dạng sinh học.
Thoái hóa đất, giảm mực
nước ngầm.
Gây ra nhiều thiên tai.
Biến đổi khí hậu.
Giải pháp:
+ Đề ra những quy định về nguyên tắc quản lí và sử dụng đối với từng loại rừng.
+ Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng
cho người dân.
+ Triển khai các chiến lược trồng mới rừng để nâng cao độ che phủ rừng
và cân bằng sinh thái.
Suy giảm tài nguyên rừng
Diện tích và chất lượng rừng đều suy giảm.
Hãy điền những nội dung còn thiếu để hoàn thành sơ đồ sau.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Sưu tầm những loài động - thực vật có trong “ Sách Đỏ Việt Nam”.
- Đọc trước bài 15: “Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai”.
TẬP THỂ LỚP 12B KÍNH CHÀO
CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÁC THẦY CÔ GIÁO
TIẾT 15- BÀI 14
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN
Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
a. Tài nguyên Rừng:
Vườn QG U Minh Thượng
Rừng thông Đà Lạt
Ý nghĩa:
+ Kinh tế:
Cung cấp gỗ, lâm sản, dược liệu…
Phát triển du lịch sinh thái.
+ Môi trường:
Điều hòa khí hậu.
Chống xói mòn đất
Giữ mực nước ngầm
Hạn chế lũ lụt.
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
a. Tài nguyên Rừng:
Hiện trạng tài nguyên rừng:
+ Từ 1943 – 1983: tài nguyên rừng của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng ( tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ giảm mạnh).
+ Từ 1983- 2011: Rừng nước ta đang dần phục hồi.
+ Đến nay, chất lượng rừng chưa thể phục hồi
(70% diện tích rừng nước ta là rừng nghèo và rừng mới trồng).
=> Tài nguyên rừng nước ta đang bị suy giảm.
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
a. Tài nguyên Rừng:
Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng:
Chiến tranh (Máy bay Mĩ
rải chất độc Đi-ô-xin)
Đốt rừng làm nương rẫy
Khai thác rừng trái phép
Cháy rừng
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
a. Tài nguyên Rừng:
Hậu quả việc suy giảm tài nguyên Rừng:
Lũ quét (miền núi)
Lũ lụt (đồng bằng)
Suy giảm đa dạng sinh học
Sạt lở đất
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
a. Tài nguyên Rừng:
Giải pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
+ Nhà nước đề ra những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với từng loại rừng:
- Rừng phòng hộ.
- Rừng đặc dụng.
- Rừng sản xuất.
+ Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
+ Trước mắt cần nâng cao độ che phủ của rừng lên 43%, phục hồi lại cân bằng môi trường sinh thái nước ta
( chiến lược trồng mới 5 triệu ha rừng)
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
b. Đa dạng sinh học.
Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng sinh học cao (số thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm).
Nhưng đang bị suy giảm (số lượng loài mất dần và có nguy cơ bị tuyệt chủng).
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
b. Đa dạng sinh học.
Nguyên nhân
Khai thác quá mức,
không hợp lí.
Ô nhiễm môi trường
(môi trường nước)
Suy giảm đa dạng sinh học
+ Số lượng loài thực vật, động vật
bị suy giảm nghiêm trọng.
+ Số lượng loài có nguy cơ
tuyệt chủng lớn.
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
+ Xây dựng và mở rộng VQG, Khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành “ Sách Đỏ Việt Nam”.
+ Quy định cụ thể trong khai thác gỗ, động vật, thủy sản.
Một số loài động vật, thực vật quý hiếm – có nguy cơ tuyệt chủng tại Việt nam
Voọc mũi hếch (150)
Voọc quần đùi trắng (250)
Voọc đầu vàng (65)
Sếu đầu đỏ
Lan cẩm báo
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất.
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất.
Dựa vào biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2005,
Nhận xét về tỉ lệ đất Nông nghiệp và đất thoái hóa.
Đất Nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp
( > 28%).
Bình quân đất nông nghiệp/ người ít (>0.1ha) và ít có khả năng mở rộng.
Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn. Cả nước có khoảng 9.3 triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa (28% diện tích đất đai).
Nêu những biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta.
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất.
b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất.
Nêu những biện pháp bảo vệ đất vùng đồi núi và đất đồng bằng nước ta.
Đối với đất vùng Đồi núi:
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác phù hợp địa hình
+ Cải tạo đất hoang bằng các biện pháp nông- lâm kết hợp.
+ Bảo vệ rừng và đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư.
Đối với đất ở Đồng bằng:
+ Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
+ Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm phèn, nhiễm mặn.
+ Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác.
HĐ Nhóm:
Các nhóm hoàn thiện phiếu học tập để điền thông tin tương ứng vào bảng thể hiện “tình hình sử dụng và biện pháp bảo vệ các tài nguyên khác”.
Nhóm 1-2: Phiếu học tập số 1.
Nhóm 3-4: Phiếu học tập số 2.
Nhóm 5-6: Phiếu học tập số 3.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác.
CỦNG CỐ
Nguyên nhân
Chiến tranh
Khai thác không hợp lí,
trái phép.
Cháy rừng
Chuyển đổi mục đích.
Hậu quả
Làm giảm đa dạng sinh học.
Thoái hóa đất, giảm mực
nước ngầm.
Gây ra nhiều thiên tai.
Biến đổi khí hậu.
Giải pháp:
+ Đề ra những quy định về nguyên tắc quản lí và sử dụng đối với từng loại rừng.
+ Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng
cho người dân.
+ Triển khai các chiến lược trồng mới rừng để nâng cao độ che phủ rừng
và cân bằng sinh thái.
Suy giảm tài nguyên rừng
Diện tích và chất lượng rừng đều suy giảm.
Hãy điền những nội dung còn thiếu để hoàn thành sơ đồ sau.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Sưu tầm những loài động - thực vật có trong “ Sách Đỏ Việt Nam”.
- Đọc trước bài 15: “Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai”.
TẬP THỂ LỚP 12B KÍNH CHÀO
CÁC THẦY CÔ GIÁO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Thị Tới
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)