Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935
Chia sẻ bởi Văn Đình Bách Hy |
Ngày 09/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935 thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 20, 21 – Bài 14
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM
1930 - 1935
GV : Nguyễn Chí Thuận
Trường THPT Dĩ An – Bình Dương
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời vào
tháng 12 – 1924.
tháng 2 – 1925.
tháng 6 – 1925.
tháng 7 – 1925.
2. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
chính đảng vô sản đầu tiên ở Việt Nam.
tổ chức chính trị quá độ để tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
tổ chức CM của Việt kiều tại Trung Quốc.
một chi bộ của Quốc tế Cộng sản.
3. Hoạt động chủ yếu của Hội VNCMTN là
các hội viên nghe Nguyễn Ái Quốc giảng lí luận về CM giải phóng dân tộc.
viết sách, báo tuyên truyền giác ngộ CM.
xây dựng tổ chức cơ sở ở trong và ngoài nước.
Các ý A, B, C đều đúng.
4. Phong trào “vô sản hoá” năm 1928 có tác dụng
tăng cường số lượng công nhân làm việc trong các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền.
nâng cao ý thức chính trị của giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh, trở thành nòng cốt của phong trào đấu tranh trong cả nước.
thúc đẩy các cuộc đấu tranh của nông dân, tiểu thương, tiểu chủ, học sinh, sinh viên.
chuẩn bị trực tiếp về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
5. Lí do khiến Tân Việt Cách mạng đảng liên tục đổi tên là
để đảm bảo bí mật trước sự truy lùng của thực dân Pháp.
do ảnh hưởng sâu sắc dưới tác động của Hội VMCMTN.
những người lãnh đạo muốn chọn một cái tên phù hợp hơn.
để khẳng định khuynh hướng chính trị độc lập của tổ chức nầy.
6. Địa bàn hoạt động chính của Tân Việt Cách mạng đảng là
Bắc Kì.
Trung Kì.
Nam Kì.
Nam Kì và Trung Kì.
7. Chủ trương của Tân Việt Cách mạng đảng là
đánh đổ đế quốc chủ nghĩa, thiết lập xã hội bình đẳng, bác ái.
đánh đổ thực dân Pháp và giai cấp phong kiến, xây dựng chế độ cộng hòa.
đánh đổ đế quốc, thực dân, tiến lên TBCN.
đánh đổ đế quốc, phong kiến, tiến lên XHCN.
8. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập năm
1925.
1926.
1927.
1928.
9. Lực lượng nắm quyền lãnh đạo trong Việt Nam Quốc dân đảng là
trí thức tiểu tư sản.
tư sản dân tộc.
tầng lớp đại địa chủ.
đại diện của trí thức tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
10. Địa bàn hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng chủ yếu diễn ra ở
Bắc Kì.
Trung Kì.
Nam Kì.
Bắc Kì, Nam Kì và Lào.
11. Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là
sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
sự nhận thức về yêu cầu cấp thiết thành lập Đảng Cộng sản của một số hội viên xuất sắc trong Hội VNCMTN.
quyết định của Nguyễn Ái Quốc.
Các ý A và B đúng.
12. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 là
xu thế vận động khách quan của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc dưới tác động của Hội VNCM TN.
kết quả nhất trí cao của các đại biểu Hội VNCM TN tại Đại hội lần thứ nhất (5-1929).
thắng lợi của khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh quyết liệt giữa các tổ chức chính trị đại diện cho các khuynh hướng CM khác nhau.
bước chuẩn bị đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc cho sự thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
13. Tham gia Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam gồm đại biểu của những tổ chức cộng sản là
Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản đảng.
Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Đông Dương Cộng sản liên đoàn và An Nam Cộng sản đảng.
Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
14. Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là
các đại biểu nhất trí thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng.
lập ra Ban chấp hành Trung ương lâm thời và các xứ uỷ ở Bắc, Trung và Nam Kì.
Các ý A, B, C đều đúng.
Trình bày hoàn cảnh lịch sử và diễn biến của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nêu nội dung chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tiết 20, 21 – Bài 14
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM
1930 - 1935
GV : Nguyễn Chí Thuận
Trường THPT Dĩ An – Bình Dương
I. VN trong những năm khủng hoảng kinh tế TG 1929-1933
1. Tình hình kinh tế
2. Tình hình xã hội
II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh
1. Phong trào CM 1930 – 1931
2. Xô viết Nghệ -Tĩnh
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời Đảng CSVN (10. 1930)
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930 – 1931
III. Phong trào CM trong những năm 1932 – 1935
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào CM
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Đương (3. 1935)
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
I. Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)
1. Tình hình kinh tế
Từ 1930 KT nước ta bước vào thời kì suy thoái.
Nông nghiệp: Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bỏ hoang.
Công nghiệp: sản lượng các ngành đều giảm.
Xuất nhập khẩu: đình đốn, hàng hoá khang hiếm, giá cả đắt đỏ.
-> Kinh tế VN suy yếu trầm trọng.
Vì sao khủng hoảng kinh tế ở VN diễn ra đầu tiên và chủ yếu ở ngành nông nghiệp ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
I. Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)
2. Tình hình xã hội
Tình trạng đói khổ của nhân dân lao động càng trầm trọng thêm.
Công nhân : thất nghiệp, đồng lương ít ỏi.
Nông dân : mất đất, sưu thuế nặng, bần cùng hoá.
Các tầng lớp giai cấp khác : đòi sống gặp nhiều khó nhăn.
> Mâu thuẫn cơ bản : DTVN >< TD Pháp và ND >< ĐCPK.
Xã hội VN lúc này có những tầng lớp nào, vì sao mâu thuẫn xã hội ngày càng tăng ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh.
1. Phong trào CM 1930 – 1931
a. Nguyên nhân
Tác động của khủng hoảng KT 1929 – 1933.
Chính sách đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp.
Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng CSVN
Nguyên nhân nổ ra phong trào CM 1930-1931 ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
2/1930
4/1930
4/1930
THÁI BÌNH
4000 CN DỆT NAM ĐỊNH
THANH HOÁ
NGHỆ AN
QUẢNG NAM
KHÁNH HOÀ
ĐỒNG THÁP
400 CN DIÊM, CƯA-BẾN THỦY
3000 CN ĐĐ CAO SU PHÚ RIỀNG
HÀ NỘI
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Phong trào CM 1930 – 1931
b. Diễn biến
2 đến 4-1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân.
5-1930 trên phạm vi cả nước, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày QT lao động (1.5).
6,7,8-1930 liên tiếp nổ ra các cuộc đầu tranh.
Lược đồ phong trào năm 1930
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Phong trào CM 1930 – 1931
Ở Bắc Kì : bãi công của công nhân mỏ than Hồng Gai, biểu tình của nông dân các huyện tỉnh Thái Bình.
mỏ than Hồng Gai
biểu tình của nông dân
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Phong trào CM 1930 – 1931
Ở Trung Kì : đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thuỷ và nông dân các tỉnh miền Trung.
công nhân Vinh - Bến Thuỷ
nông dân các tỉnh miền Trung
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Phong trào CM 1930 – 1931
Ở Nam Kì : công nhân nhà máy điện Chợ Quán, nhà máy xe lửa Dĩ An và nông dân nhiều tỉnh đấu tranh.
nhà máy điện Chợ Quán
nhà máy xe lửa Dĩ An
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Phong trào CM 1930 – 1931
b. Diễn biến
9-1930, phong trào lên cao, nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh, nông dân biểu tình có vũ trang tự vệ, chính quyền địch ở các thôn xã tan vỡ, thay vào đó các “Xô viết” thành lập.
Các Xô viết được thành lập ở Nghệ - Tĩnh
MỞ ĐẦU (2/1930→4/1930 )
PHÁT TRIỂN DẦN LÊN CAO ( 5/1930 → 8/1930 )
ĐỈNH CAO ( 9/1930 trở đi)
Sự phát triển của phong trào 1930 - 1931
Đầu năm 1931
II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh
1. Phong trào CM 1930 – 1931
2. Xô viết Nghệ -Tĩnh
a. Sự thành lập :
9-1930, phong trào ở Nghệ - Tĩnh phát triển đến đỉnh cao.
-> chính quyền địch ở các thôn xã tan vỡ.
Trước tình hình đó, Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các “xô viết”.
Xô viết theo tiếng Nga là Uỷ ban
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
2. Xô viết Nghệ -Tĩnh
a. Sự thành lập
b. Chính sách
Chính trị : thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập đội tự vệ đỏ và TAND.
Kinh tế : chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế, xóa nợ cho người nghèo,…
Văn hoá – xã hội : mở lớp dạy chữ quốc ngữ, các tệ nạn xã hội bị xóa bỏ,…
Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh khác với chính quyền phong kiến thực dân chỗ nào?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
2. Xô viết Nghệ -Tĩnh
a. Sự thành lập
b. Chính sách
=> Những chính sách của chính quyền Xô viết đem lại lợi ích cho nhân dân lao động . Điều đó tỏ rõ bản chất ưu việt của một chính quyền mới – chính quyền của dân, do dân, vì dân.
c. Kết quả :
Giữa 1931 phong trào CM trong cả nước tạm lắng do chính sách khủng bố dã man của Pháp.
Vì sao Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CM 1930 -1931 ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời Đảng CSVN (10. 1930)
10-1930 Hội nghị BCHTW lâm thời tại Hương Cảng - Trung Quốc.
a. Nội dung HN :
Đổi tên Đảng là Đảng CS Đông Dương.
Cử BCHTW chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
Thông qua Luận cương chính trị Trần Phú khởi thảo.
Nội dung Hội nghị lần thứ nhất BCHTW lâm thời Đảng CSVN (10-1930) ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
Trần Phú
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời Đảng CSVN (10. 1930)
b. Nội dung của Luận cương chính trị
Tính chất CM ĐD : là cuộc CMTS DQ sau khi hoàn thành tiến thẳng lên con đường XHCN.
Nhiệm vụ chiến lược : Đánh PK và ĐQ.
Động lực CM : CN và ND.
Lãnh đạo CM : ĐCS ĐD.
Vị trí CM : là bộ phận của CMTG.
Hạn chế : thể hiện trong việc xác định nhiệm vụ CM và lực lượng CM.
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
Hai nhiệm vụ chiến lược của CM là đánh đổ PK và ĐQ
CMVN quan hệ CMTG
Hai nhiệm vụ chiến lược của CM là đánh đổ PK và ĐQ
CMVN quan hệ CMTG
Chiến lược: TS dân quyền CM và thổ địa CM ->XH cộng sản
Động lực CM : CN, ND, TTS, trí thức và các tầng lớp khác.
Lãnh đạo CM : ĐCS VN
Chiến lược: CMTS dân quyền, bỏ qua TBCN -> XHCN
Động lực CM : CN và ND
Lãnh đạo CM : giai cấp CN với ĐCS VN
Là một cương lĩnh CM GPDT sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi.
Nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh nhưng chưa nêu mâu thuẫn chủ yếu của XH Đông Dương, nặng về đấu tranh gc và CMRĐ, đánh giá không đúng về gc TTS và các tầng lớp khác.
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930 – 1931
Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của GCCN đối với CMĐD.
Khối liên minh công – nông được hình thành.
Để lại nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Là cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng KN tháng Tám sau này.
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
III. Phong trào CM trong những năm 1932 – 1935
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào CM
a. Nguyên nhân :
Do chính sách khủng bố của thực dân Pháp, lực lượng CM bị thiệt hại nặng nề.
b. Diễn biến :
Ở trong tù:
Đảng viên CS và những chiến sĩ yêu nước kiên cường đấu tranh, tổ chức vượt ngục.
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào CM
b. Diễn biến
Ở bên ngoài:
Các đảng viên ở Trung Quốc và Xiêm về nước hoạt động.
1932 Lê Hồng Phong nhận chỉ thị Quốc tế Cộng sản tổ chức Ban lãnh đạo TW của Đảng.
6-1932 Ban lãnh đạo TW ra chương trình hành động của Đảng.
c. Kết quả : Đầu 1935 các tổ chức Đảng & phong trào quần chúng được phục hồi.
Trọng tâm của cuộc đấu tranh trong giai đoạn này làm làm gì ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Đương (3. 1935)
Từ 27 – 31/3/1935 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng được triệu tập tại Ma Cao (Trung Quốc).
a. Nội dung :
Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là: củng cố và phát triển Đảng, chống chiến tranh đế quốc.
Thông qua nghị quyết , điều lệ Đảng.
Bầu BCH TW do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư.
Ý nghĩa quan trọng của Đại hội là mốc đánh dấu Đảng đã khôi phục về mặt tổ chức.
Lê Hồng Phong
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Đương (3. 1935)
a. Nội dung
b. Ý nghĩa :
Đánh dấu các tổ chức đảng được phục hồi từ trung ương đến địa phương.
Tổ chức và phong trào quần chúng được phục hồi.
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
BÀI TẬP 1
1. Ngành kinh tế ở VN chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất bởi tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là
A. nông nghiệp trồng lúa.
B. Công nghiệp khai mỏ.
C. Công nghiệp chế biến.
D. Xuất, nhập khẩu.
2. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội, nhưng khổ cực nhất vẫn là
A. nông dân.
B. công nhân.
C. trí thức tiểu tư sản.
D. dân nghèo thành thị.
3. Mâu thuẫn cơ bản trong XHVN những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. giữa dân tộc VN với thực dân Pháp và giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến.
B. giữa nhân dân VN với thực dân Pháp và tầng lớp tư sản mại bản.
C. giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến và giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
D. giữa giai cấp công nhân với thực dân Pháp và tay sai.
4. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào CM 1930-1931 là
A. đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn XH gay gắt.
B. Đảng CSVN ra đời và lãnh đạo đấu tranh.
C. thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
D. chủ nghĩa Mác được truyền bá rộng rãi.
5. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1-5-1930 là bước ngoặt của phong trào đấu tranh giai đoạn 1930-1931 vì
A. diễn ra trên phạm vi cả nước, thu hút đông đảo các lực lượng tham gia.
B. quần chúng đấu tranh vũ trang lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến.
C. đây là lần đầu tiên giai cấp công nhân đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động cả nước và thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.
D. Các ý A và C đúng.
6. Từ tháng 6 đến tháng 8-1930, trên phạm vi cả nước nổ ra 121 cuộc đấu tranh, nhiều nhất là đấu tranh của giai cấp
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản.
7. Đỉnh cao của phong trào CM 1930-1931 là
A. ngày 22-2-1930, cờ đỏ búa liềm được treo ở một số đường phố tại Hà Nội.
B. cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 diễn ra trên phạm vi cả nước, thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
C. cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thuỷ hưởng ứng ngày Quốc tế chống chiến tranh 1-8-1930.
D. cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong tháng 9 và tháng 10-1930 dẫn đến sự ra đời của các Xô viết.
8. Nơi diễn ra các cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong phong trào CM 1930-1931 là
A. các thành phố, đô thị lớn.
B. các khu công nghiệp và đồn điền.
C. Nghệ - Tĩnh.
D. Hà Nội.
9. Hình thức đấu tranh được áp dụng trong phong trào CM 1930-1931 là
A. mít tinh, biểu tình, bãi công, bãi khoá.
B. đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh vũ trang là chính, có kết hợp với đấu tranh chính trị.
D. đấu tranh chính trị là chính, có vũ trang hỗ trợ.
10. Mục đích của các cuộc đấu tranh trong giai đoạn 1930-1931 là
A. chống thực dân Pháp xâm lược.
B. chống đế quốc, phong kiến.
C. chống đế quốc Pháp và tay sai.
D. chống địa chủ phong kiến.
11. Sự kiện của Đảng diễn ra vào tháng 10-1930 là
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản VN.
B. Hội nghị lần thứ nhất BCHTW lâm thời Đảng CSVN.
C. Ban lãnh đạo Hải ngoại do Lê Hồng Phong đứng đầu được thành lập.
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất ĐCS Đông Dương.
12. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta là
A. Trần Phú.
B. Lê Hồng Phong.
C. Hà Huy Tập.
D. Lê Duẫn.
13. Nhiệm vụ chính của CM nước ta giai đoạn 1932 - 1935 được BCHTW Đảng vạch ra trong “chương trình hành động của Đảng” là
A. đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
B. đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ, thả tù chính trị, bãi bỏ các thứ thuế bất công, củng cố và phát triển các đoàn thể CM.
C. gây dựng tổ chức Đảng trong và ngoài nước, chuẩn bị lãnh đạo phong trào đấu tranh mới.
D. chống các thủ đoạn lừa bịp, mị dân của chính quyền thực dân, phong kiến.
14. Hình thức đấu tranh mới xuất hiện trong giai đoạn 1932 – 1935 là
A. đấu tranh ngoại giao.
B. vận động bầu cử và báo chí.
C. vận động thực hiện đời sống mới, chống các hủ tục lạc hậu.
D. thành lập các hội cày, hội cấy.
15. Đến năm 1935, số lượng đảng viên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. 50 người
B. 500 người.
C. 550 người.
D. 5.000 người.
16. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935) được tiến hành tại
A. Hồng Công (Trung Quốc).
B. Thượng Hải (Trung Quốc).
C. Ma Cao (Trung Quốc).
D. Tân Trào (Việt Nam).
17. Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của CM nước ta được Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là
A. củng cố và phát triển Đảng.
B. tranh thủ quần chúng rộng rải.
C. chống chiến tranh đế quốc.
D. Các ý A, B, C đều đúng.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
2. So sánh về những điểm giống và khác nhau giữa Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo với Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Qua đó em rút ra được nhận xét gì ?
3. Hãy nêu những sự kiện tiêu biểu của phong trào CM 1930 – 1931.
4. Vai trò lãnh đạo của Đảng đã được thể hiện như thế nào qua phong trào CM 1930 – 1931 ?
5. Nêu nhận xét về sự ra đời và những hoạt động của Xô viết Nghệ - Tĩnh.
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM
1930 - 1935
GV : Nguyễn Chí Thuận
Trường THPT Dĩ An – Bình Dương
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời vào
tháng 12 – 1924.
tháng 2 – 1925.
tháng 6 – 1925.
tháng 7 – 1925.
2. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
chính đảng vô sản đầu tiên ở Việt Nam.
tổ chức chính trị quá độ để tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
tổ chức CM của Việt kiều tại Trung Quốc.
một chi bộ của Quốc tế Cộng sản.
3. Hoạt động chủ yếu của Hội VNCMTN là
các hội viên nghe Nguyễn Ái Quốc giảng lí luận về CM giải phóng dân tộc.
viết sách, báo tuyên truyền giác ngộ CM.
xây dựng tổ chức cơ sở ở trong và ngoài nước.
Các ý A, B, C đều đúng.
4. Phong trào “vô sản hoá” năm 1928 có tác dụng
tăng cường số lượng công nhân làm việc trong các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền.
nâng cao ý thức chính trị của giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh, trở thành nòng cốt của phong trào đấu tranh trong cả nước.
thúc đẩy các cuộc đấu tranh của nông dân, tiểu thương, tiểu chủ, học sinh, sinh viên.
chuẩn bị trực tiếp về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
5. Lí do khiến Tân Việt Cách mạng đảng liên tục đổi tên là
để đảm bảo bí mật trước sự truy lùng của thực dân Pháp.
do ảnh hưởng sâu sắc dưới tác động của Hội VMCMTN.
những người lãnh đạo muốn chọn một cái tên phù hợp hơn.
để khẳng định khuynh hướng chính trị độc lập của tổ chức nầy.
6. Địa bàn hoạt động chính của Tân Việt Cách mạng đảng là
Bắc Kì.
Trung Kì.
Nam Kì.
Nam Kì và Trung Kì.
7. Chủ trương của Tân Việt Cách mạng đảng là
đánh đổ đế quốc chủ nghĩa, thiết lập xã hội bình đẳng, bác ái.
đánh đổ thực dân Pháp và giai cấp phong kiến, xây dựng chế độ cộng hòa.
đánh đổ đế quốc, thực dân, tiến lên TBCN.
đánh đổ đế quốc, phong kiến, tiến lên XHCN.
8. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập năm
1925.
1926.
1927.
1928.
9. Lực lượng nắm quyền lãnh đạo trong Việt Nam Quốc dân đảng là
trí thức tiểu tư sản.
tư sản dân tộc.
tầng lớp đại địa chủ.
đại diện của trí thức tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
10. Địa bàn hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng chủ yếu diễn ra ở
Bắc Kì.
Trung Kì.
Nam Kì.
Bắc Kì, Nam Kì và Lào.
11. Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là
sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
sự nhận thức về yêu cầu cấp thiết thành lập Đảng Cộng sản của một số hội viên xuất sắc trong Hội VNCMTN.
quyết định của Nguyễn Ái Quốc.
Các ý A và B đúng.
12. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 là
xu thế vận động khách quan của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc dưới tác động của Hội VNCM TN.
kết quả nhất trí cao của các đại biểu Hội VNCM TN tại Đại hội lần thứ nhất (5-1929).
thắng lợi của khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh quyết liệt giữa các tổ chức chính trị đại diện cho các khuynh hướng CM khác nhau.
bước chuẩn bị đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc cho sự thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
13. Tham gia Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam gồm đại biểu của những tổ chức cộng sản là
Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản đảng.
Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Đông Dương Cộng sản liên đoàn và An Nam Cộng sản đảng.
Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
14. Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là
các đại biểu nhất trí thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng.
lập ra Ban chấp hành Trung ương lâm thời và các xứ uỷ ở Bắc, Trung và Nam Kì.
Các ý A, B, C đều đúng.
Trình bày hoàn cảnh lịch sử và diễn biến của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nêu nội dung chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tiết 20, 21 – Bài 14
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM
1930 - 1935
GV : Nguyễn Chí Thuận
Trường THPT Dĩ An – Bình Dương
I. VN trong những năm khủng hoảng kinh tế TG 1929-1933
1. Tình hình kinh tế
2. Tình hình xã hội
II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh
1. Phong trào CM 1930 – 1931
2. Xô viết Nghệ -Tĩnh
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời Đảng CSVN (10. 1930)
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930 – 1931
III. Phong trào CM trong những năm 1932 – 1935
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào CM
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Đương (3. 1935)
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
I. Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)
1. Tình hình kinh tế
Từ 1930 KT nước ta bước vào thời kì suy thoái.
Nông nghiệp: Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bỏ hoang.
Công nghiệp: sản lượng các ngành đều giảm.
Xuất nhập khẩu: đình đốn, hàng hoá khang hiếm, giá cả đắt đỏ.
-> Kinh tế VN suy yếu trầm trọng.
Vì sao khủng hoảng kinh tế ở VN diễn ra đầu tiên và chủ yếu ở ngành nông nghiệp ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
I. Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)
2. Tình hình xã hội
Tình trạng đói khổ của nhân dân lao động càng trầm trọng thêm.
Công nhân : thất nghiệp, đồng lương ít ỏi.
Nông dân : mất đất, sưu thuế nặng, bần cùng hoá.
Các tầng lớp giai cấp khác : đòi sống gặp nhiều khó nhăn.
> Mâu thuẫn cơ bản : DTVN >< TD Pháp và ND >< ĐCPK.
Xã hội VN lúc này có những tầng lớp nào, vì sao mâu thuẫn xã hội ngày càng tăng ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh.
1. Phong trào CM 1930 – 1931
a. Nguyên nhân
Tác động của khủng hoảng KT 1929 – 1933.
Chính sách đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp.
Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng CSVN
Nguyên nhân nổ ra phong trào CM 1930-1931 ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
2/1930
4/1930
4/1930
THÁI BÌNH
4000 CN DỆT NAM ĐỊNH
THANH HOÁ
NGHỆ AN
QUẢNG NAM
KHÁNH HOÀ
ĐỒNG THÁP
400 CN DIÊM, CƯA-BẾN THỦY
3000 CN ĐĐ CAO SU PHÚ RIỀNG
HÀ NỘI
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Phong trào CM 1930 – 1931
b. Diễn biến
2 đến 4-1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân.
5-1930 trên phạm vi cả nước, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày QT lao động (1.5).
6,7,8-1930 liên tiếp nổ ra các cuộc đầu tranh.
Lược đồ phong trào năm 1930
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Phong trào CM 1930 – 1931
Ở Bắc Kì : bãi công của công nhân mỏ than Hồng Gai, biểu tình của nông dân các huyện tỉnh Thái Bình.
mỏ than Hồng Gai
biểu tình của nông dân
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Phong trào CM 1930 – 1931
Ở Trung Kì : đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thuỷ và nông dân các tỉnh miền Trung.
công nhân Vinh - Bến Thuỷ
nông dân các tỉnh miền Trung
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Phong trào CM 1930 – 1931
Ở Nam Kì : công nhân nhà máy điện Chợ Quán, nhà máy xe lửa Dĩ An và nông dân nhiều tỉnh đấu tranh.
nhà máy điện Chợ Quán
nhà máy xe lửa Dĩ An
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Phong trào CM 1930 – 1931
b. Diễn biến
9-1930, phong trào lên cao, nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh, nông dân biểu tình có vũ trang tự vệ, chính quyền địch ở các thôn xã tan vỡ, thay vào đó các “Xô viết” thành lập.
Các Xô viết được thành lập ở Nghệ - Tĩnh
MỞ ĐẦU (2/1930→4/1930 )
PHÁT TRIỂN DẦN LÊN CAO ( 5/1930 → 8/1930 )
ĐỈNH CAO ( 9/1930 trở đi)
Sự phát triển của phong trào 1930 - 1931
Đầu năm 1931
II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh
1. Phong trào CM 1930 – 1931
2. Xô viết Nghệ -Tĩnh
a. Sự thành lập :
9-1930, phong trào ở Nghệ - Tĩnh phát triển đến đỉnh cao.
-> chính quyền địch ở các thôn xã tan vỡ.
Trước tình hình đó, Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các “xô viết”.
Xô viết theo tiếng Nga là Uỷ ban
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
2. Xô viết Nghệ -Tĩnh
a. Sự thành lập
b. Chính sách
Chính trị : thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập đội tự vệ đỏ và TAND.
Kinh tế : chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế, xóa nợ cho người nghèo,…
Văn hoá – xã hội : mở lớp dạy chữ quốc ngữ, các tệ nạn xã hội bị xóa bỏ,…
Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh khác với chính quyền phong kiến thực dân chỗ nào?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
2. Xô viết Nghệ -Tĩnh
a. Sự thành lập
b. Chính sách
=> Những chính sách của chính quyền Xô viết đem lại lợi ích cho nhân dân lao động . Điều đó tỏ rõ bản chất ưu việt của một chính quyền mới – chính quyền của dân, do dân, vì dân.
c. Kết quả :
Giữa 1931 phong trào CM trong cả nước tạm lắng do chính sách khủng bố dã man của Pháp.
Vì sao Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CM 1930 -1931 ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời Đảng CSVN (10. 1930)
10-1930 Hội nghị BCHTW lâm thời tại Hương Cảng - Trung Quốc.
a. Nội dung HN :
Đổi tên Đảng là Đảng CS Đông Dương.
Cử BCHTW chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
Thông qua Luận cương chính trị Trần Phú khởi thảo.
Nội dung Hội nghị lần thứ nhất BCHTW lâm thời Đảng CSVN (10-1930) ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
Trần Phú
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời Đảng CSVN (10. 1930)
b. Nội dung của Luận cương chính trị
Tính chất CM ĐD : là cuộc CMTS DQ sau khi hoàn thành tiến thẳng lên con đường XHCN.
Nhiệm vụ chiến lược : Đánh PK và ĐQ.
Động lực CM : CN và ND.
Lãnh đạo CM : ĐCS ĐD.
Vị trí CM : là bộ phận của CMTG.
Hạn chế : thể hiện trong việc xác định nhiệm vụ CM và lực lượng CM.
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
Hai nhiệm vụ chiến lược của CM là đánh đổ PK và ĐQ
CMVN quan hệ CMTG
Hai nhiệm vụ chiến lược của CM là đánh đổ PK và ĐQ
CMVN quan hệ CMTG
Chiến lược: TS dân quyền CM và thổ địa CM ->XH cộng sản
Động lực CM : CN, ND, TTS, trí thức và các tầng lớp khác.
Lãnh đạo CM : ĐCS VN
Chiến lược: CMTS dân quyền, bỏ qua TBCN -> XHCN
Động lực CM : CN và ND
Lãnh đạo CM : giai cấp CN với ĐCS VN
Là một cương lĩnh CM GPDT sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi.
Nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh nhưng chưa nêu mâu thuẫn chủ yếu của XH Đông Dương, nặng về đấu tranh gc và CMRĐ, đánh giá không đúng về gc TTS và các tầng lớp khác.
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930 – 1931
Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của GCCN đối với CMĐD.
Khối liên minh công – nông được hình thành.
Để lại nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Là cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng KN tháng Tám sau này.
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
III. Phong trào CM trong những năm 1932 – 1935
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào CM
a. Nguyên nhân :
Do chính sách khủng bố của thực dân Pháp, lực lượng CM bị thiệt hại nặng nề.
b. Diễn biến :
Ở trong tù:
Đảng viên CS và những chiến sĩ yêu nước kiên cường đấu tranh, tổ chức vượt ngục.
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào CM
b. Diễn biến
Ở bên ngoài:
Các đảng viên ở Trung Quốc và Xiêm về nước hoạt động.
1932 Lê Hồng Phong nhận chỉ thị Quốc tế Cộng sản tổ chức Ban lãnh đạo TW của Đảng.
6-1932 Ban lãnh đạo TW ra chương trình hành động của Đảng.
c. Kết quả : Đầu 1935 các tổ chức Đảng & phong trào quần chúng được phục hồi.
Trọng tâm của cuộc đấu tranh trong giai đoạn này làm làm gì ?
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Đương (3. 1935)
Từ 27 – 31/3/1935 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng được triệu tập tại Ma Cao (Trung Quốc).
a. Nội dung :
Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là: củng cố và phát triển Đảng, chống chiến tranh đế quốc.
Thông qua nghị quyết , điều lệ Đảng.
Bầu BCH TW do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư.
Ý nghĩa quan trọng của Đại hội là mốc đánh dấu Đảng đã khôi phục về mặt tổ chức.
Lê Hồng Phong
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Đương (3. 1935)
a. Nội dung
b. Ý nghĩa :
Đánh dấu các tổ chức đảng được phục hồi từ trung ương đến địa phương.
Tổ chức và phong trào quần chúng được phục hồi.
Bi 14 - PHONG TRO CMVN 1930 -1935
BÀI TẬP 1
1. Ngành kinh tế ở VN chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất bởi tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là
A. nông nghiệp trồng lúa.
B. Công nghiệp khai mỏ.
C. Công nghiệp chế biến.
D. Xuất, nhập khẩu.
2. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội, nhưng khổ cực nhất vẫn là
A. nông dân.
B. công nhân.
C. trí thức tiểu tư sản.
D. dân nghèo thành thị.
3. Mâu thuẫn cơ bản trong XHVN những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. giữa dân tộc VN với thực dân Pháp và giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến.
B. giữa nhân dân VN với thực dân Pháp và tầng lớp tư sản mại bản.
C. giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến và giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
D. giữa giai cấp công nhân với thực dân Pháp và tay sai.
4. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào CM 1930-1931 là
A. đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn XH gay gắt.
B. Đảng CSVN ra đời và lãnh đạo đấu tranh.
C. thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
D. chủ nghĩa Mác được truyền bá rộng rãi.
5. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1-5-1930 là bước ngoặt của phong trào đấu tranh giai đoạn 1930-1931 vì
A. diễn ra trên phạm vi cả nước, thu hút đông đảo các lực lượng tham gia.
B. quần chúng đấu tranh vũ trang lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến.
C. đây là lần đầu tiên giai cấp công nhân đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động cả nước và thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.
D. Các ý A và C đúng.
6. Từ tháng 6 đến tháng 8-1930, trên phạm vi cả nước nổ ra 121 cuộc đấu tranh, nhiều nhất là đấu tranh của giai cấp
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản.
7. Đỉnh cao của phong trào CM 1930-1931 là
A. ngày 22-2-1930, cờ đỏ búa liềm được treo ở một số đường phố tại Hà Nội.
B. cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 diễn ra trên phạm vi cả nước, thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
C. cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thuỷ hưởng ứng ngày Quốc tế chống chiến tranh 1-8-1930.
D. cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong tháng 9 và tháng 10-1930 dẫn đến sự ra đời của các Xô viết.
8. Nơi diễn ra các cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong phong trào CM 1930-1931 là
A. các thành phố, đô thị lớn.
B. các khu công nghiệp và đồn điền.
C. Nghệ - Tĩnh.
D. Hà Nội.
9. Hình thức đấu tranh được áp dụng trong phong trào CM 1930-1931 là
A. mít tinh, biểu tình, bãi công, bãi khoá.
B. đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh vũ trang là chính, có kết hợp với đấu tranh chính trị.
D. đấu tranh chính trị là chính, có vũ trang hỗ trợ.
10. Mục đích của các cuộc đấu tranh trong giai đoạn 1930-1931 là
A. chống thực dân Pháp xâm lược.
B. chống đế quốc, phong kiến.
C. chống đế quốc Pháp và tay sai.
D. chống địa chủ phong kiến.
11. Sự kiện của Đảng diễn ra vào tháng 10-1930 là
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản VN.
B. Hội nghị lần thứ nhất BCHTW lâm thời Đảng CSVN.
C. Ban lãnh đạo Hải ngoại do Lê Hồng Phong đứng đầu được thành lập.
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất ĐCS Đông Dương.
12. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta là
A. Trần Phú.
B. Lê Hồng Phong.
C. Hà Huy Tập.
D. Lê Duẫn.
13. Nhiệm vụ chính của CM nước ta giai đoạn 1932 - 1935 được BCHTW Đảng vạch ra trong “chương trình hành động của Đảng” là
A. đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
B. đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ, thả tù chính trị, bãi bỏ các thứ thuế bất công, củng cố và phát triển các đoàn thể CM.
C. gây dựng tổ chức Đảng trong và ngoài nước, chuẩn bị lãnh đạo phong trào đấu tranh mới.
D. chống các thủ đoạn lừa bịp, mị dân của chính quyền thực dân, phong kiến.
14. Hình thức đấu tranh mới xuất hiện trong giai đoạn 1932 – 1935 là
A. đấu tranh ngoại giao.
B. vận động bầu cử và báo chí.
C. vận động thực hiện đời sống mới, chống các hủ tục lạc hậu.
D. thành lập các hội cày, hội cấy.
15. Đến năm 1935, số lượng đảng viên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. 50 người
B. 500 người.
C. 550 người.
D. 5.000 người.
16. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935) được tiến hành tại
A. Hồng Công (Trung Quốc).
B. Thượng Hải (Trung Quốc).
C. Ma Cao (Trung Quốc).
D. Tân Trào (Việt Nam).
17. Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của CM nước ta được Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là
A. củng cố và phát triển Đảng.
B. tranh thủ quần chúng rộng rải.
C. chống chiến tranh đế quốc.
D. Các ý A, B, C đều đúng.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
2. So sánh về những điểm giống và khác nhau giữa Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo với Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Qua đó em rút ra được nhận xét gì ?
3. Hãy nêu những sự kiện tiêu biểu của phong trào CM 1930 – 1931.
4. Vai trò lãnh đạo của Đảng đã được thể hiện như thế nào qua phong trào CM 1930 – 1931 ?
5. Nêu nhận xét về sự ra đời và những hoạt động của Xô viết Nghệ - Tĩnh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Văn Đình Bách Hy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)