Bài 14. Lực hướng tâm

Chia sẻ bởi Lê Văn Hùng | Ngày 09/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Lực hướng tâm thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
TỔ: LÝ –kt cn
Câu 1:
Câu 2:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc những yếu tố nào? Hãy viết biểu thức của lực ma sát trượt?
Hãy nêu những đặc điểm của lực ma sát nghỉ?
Ý TƯỞNG CỦA NIU-TƠN
Việc phóng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất dựa trên cơ sở khoa học nào?
A
B
C
I. LỰC HƯỚNG TÂM
Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM
O
1. Định nghĩa
Lực (hay hợp lực của các lực) tác
dụng vào một vật chuyển động tròn
đều và gây ra cho vật gia tốc hướng
tâm gọi là lực hướng tâm.
Để gây ra gia tốc hướng tâm cho vật ta cần phải có điều kiện nào?
2. Công thức
Vật chuyển động tròn đều có gia tốc hay không? Nếu có thì gia tốc này có đặc điểm gì?
Hãy nêu định nghĩa của
lực hướng tâm?
Hãy nhắc lại biểu thức của định luật II Niu-tơn và biểu thức của gia tốc hướng tâm?
Từ 2 biểu thức trên hãy suy ra biểu thức của lực hướng tâm?
Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM
3. Ví dụ
Trái đất chuyển động tròn đều quanh Mặt Trời thì lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời đóng vai trò là lực hướng tâm
2. Công thức
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Định nghĩa
Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM
Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất
Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất vàvệ
tinh nhân tạo đóng vai trò là lực
hướng tâm.
3. Ví dụ
2. Công thức
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Định nghĩa
R
h
Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM
2. Hệ thức
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Định nghĩa
3. Ví dụ
a. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và
vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực
hướng tâm
b. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?
Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM
2. Hệ thức:
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Định nghĩa
3. Ví dụ
a. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và
vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực
hướng tâm
b. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Hợp lực của phản lực N và trọng lực P khi xe qua đường cong đóng vai trò là lực hướng tâm.
Tại sao ở những đoạn đường cong mặt đường phải làm nghiêng?
Khi xe chuyển động trên mặt đường nghiêng lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?
2. Hệ thức:
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Định nghĩa:
3. Ví dụ:
Bài 11: LỰC HƯỚNG TÂM
Nếu bàn quay nhanh dần lên thì vật còn nằm trên bàn nữa hay không? Vì sao?
Vật trượt trên bàn ra xa tâm quay. Vì độ lớn của lực ma sát nghỉ nhỏ hơn độ lớn của lực hướng tâm. Chuyển động này được gọi là chuyển động ly tâm
II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM
2. Hệ thức
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Định nghĩa
3. Ví dụ
Bài 11: LỰC HƯỚNG TÂM
II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM
1. Định nghĩa
Chuyển động li tâm là chuyển động lệch ra khỏi quỹ đạo tròn theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo của vật.
Hãy nêu định nghĩa
chuyển động li tâm?
2. Hệ thức
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Định nghĩa
3. Ví dụ
Bài 11: LỰC HƯỚNG TÂM
II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM
1. Định nghĩa
2. Ứng dụng
Máy vắt li tâm.
2. Hệ thức
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Định nghĩa
3. Ví dụ
II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM
1. Định nghĩa
2. Ứng dụng
Bài 11: LỰC HƯỚNG TÂM
Xe qua chỗ rẽ mà chạy nhanh quá sẽ bị trượt li tâm dễ gây tai nạn.
3. Cần tránh
Để tránh trượt li tâm nên giảm tốc độ khi đi qua đường cong.
HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG MẶT ĐƯỜNG CONG ĐƯỢC LÀM NGHIÊNG TRONG THỰC TẾ.
CủNG Cố
Lực hướng tâm
Câu 1: Định nghĩa lực hướng tâm
Lực (hợp lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm
Câu 2 Viết biểu thức tính lực hướng tâm
Câu 3: Lực hướng tâm có phải là một loại lực mới như lực hấp dẫn hay không?
Chuyển động li tâm
Câu 4: Thế nào là chuyển động li tâm
Chuyển động li tâm là chuyển động lệch ra khỏi quỹ đạo tròn theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo của vật
Câu 5: Nêu ứng dụng của chuyển động li tâm
Giảm tốc độ xe khi đi qua đường cong
Câu 6: Để tránh trượt li tâm khi lái xe qua đường cong ta làm như thế nào
Máy vắt li tâm
Lực hướng tâm không phải là một loại lực mới như lực hấp dẫn, lực hướng tâm có thể là một lực hoặc hợp lực của các lực chúng ta đã học
Tìm vận tốc của vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất? (Biết vệ tinh nhân tạo được phóng ở gần mặt đất và lấy g = 9,8 m/s2, bán kính Trái Đất R = 6,4.106 m).
VẬN DỤNG
Tóm tắt:
h << R
g = 9,8 m/s2
R = 6,4.106 m
Tìm:
v = ?
Giải:
Khi vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, lực hấp dẫn của Trái Đất đóng vai trò là lực hướng tâm
Vì vệ tinh nhân tạo được phóng ở gần mặt đất nên h << R
Mà:
Đây là vận tốc vũ trụ cấp I
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Học bài và làm bài tập sách giáo khoa trang 82 – 83.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)