Bài 14. Lực hướng tâm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Hòa |
Ngày 09/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Lực hướng tâm thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Câu 1. Phát biểu và viết biểu thức của định luật II Niu-Tơn?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời
Câu 1: + Véc-tơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của véc-tơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của véc-tơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 2. Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có những đặc điểm gì?
* Điểm đặt: vào vật chuyển động tròn.
* Phương: vuông góc với véc tơ vận tốc.
* Chiều: Hướng vào tâm.
* Độ lớn: (không đổi).
Mặt trăng chuyển động tròn đều quanh Trái Đất
Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
0
I. LỰC HƯỚNG TÂM
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ 1
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
Mặt trăng chuyển động tròn đều
quanh Trái Đất
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ 2
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
Mặt trăng chuyển động
tròn đều quanh Trái Đất
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
Vật nằm yên trên bàn, bàn đang quay đều quanh trục thẳng đứng
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ 3
Fmsn
P
N
Vật nằm yên trên bàn, bàn đang quay đều quanh trục thẳng đứng
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
Vật nằm yên trên bàn, bàn đang quay đều quanh trục thẳng đứng
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
O
Vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ 4
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
O
Vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
P
Fht
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
T
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
Tại sao ở những đoạn đường cong mặt đường phải nghiêng?
1. Ví dụ 5
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
Tại sao ở những đoạn đường cong mặt đường phải nghiêng?
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
d. Hợp lực của phản lực và trọng lực khi xe qua đường cong đóng vai trò là lực hướng tâm.
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
d. Hợp lực của phản lực và trọng lực khi xe qua đường cong đóng vai trò là lực hướng tâm.
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
2. Định nghĩa
I. LỰC HƯỚNG TÂM
0
Fhd =Fht
Fmsn =Fht
Fht
P
T
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
2. Định nghĩa
2. Định nghĩa
Lực (hay hợp lực của các lực) tác
dụng vào một vật chuyển động tròn
đều và gây ra cho vật gia tốc
hướng tâm gọi là lực hướng tâm
Lực (hay hợp lực của
các lực) tác dụng vào
một vật chuyển động
tròn đều và gây ra cho
vật gia tốc hướng tâm
gọi là lực hướng tâm
I. LỰC HƯỚNG TÂM
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
3. Công thức
3. Công thức
Mà
(1)
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
2. Định nghĩa
Lực (hay hợp lực của
các lực) tác dụng vào
một vật chuyển động
tròn đều và gây ra cho
vật gia tốc hướng tâm
gọi là lực hướng tâm
I. LỰC HƯỚNG TÂM
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
R
h
Bài 1: Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng m= 600kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất (h = R). Biết R = 6400 km và tốc độ dài của vệ tinh v=5600m/s.
a.Tính độ lớn gia tốc hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.
b. Tính độ lớn lực hướng tâm?
c. Tính tốc độ góc
Bài giải
Tóm tắt
m = 600kg
h = R =6400km
= 64.105m
v = 5600m/s
a. aht = ?
b. Fht=? c.
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
R
h
Bài giải
Tóm tắt
m = 600kg
h = R
=6400km
= 64.105m
v = 5600m/s
aht = ?
Fht= ?
c.
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo
đóng vai trò là lực hướng tâm
a.
b.
c.
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
3. Công thức
2. Định nghĩa
I. LỰC HƯỚNG TÂM
II. LỰC LI TÂM
Bài 11: LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
3. Công thức
2. Định nghĩa
I. LỰC HƯỚNG TÂM
II. LỰC LI TÂM
CŨNG CỐ
CŨNG CỐ
Tại sao khi thiết kế cầu người ta làm vồng lên?
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
3. Công thức
4. Các yếu tố của lực hướng tâm
2. Định nghĩa
4. Các yếu tố của
lực hướng tâm
Điểm đặt: Tại vật chuyển động tròn đều
Phương: Vuông góc với véc tơ vận tốc (hay cùng phương với véc tơ gia tốc)
Chiều: Hướng vào tâm quỹ đạo (hay cùng chiều với véc tơ gia tốc)
Độ lớn:
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Học bài và làm bài tập sách giáo khoa trang 82 – 83.
Pháo thủ phải hướng nòng súng đại bác chếch một góc bằng bao nhiêu để bắn đạn trúng đích?
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Ý TƯỞNG CỦA NIU-TƠN
Việc phóng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất dựa trên cơ sở khoa học nào?
A
B
C
Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái Đất. Cho R = 6400000 m và lấy g=10 m/s2
Tính độ lớn lực hướng tâm tác dụng vào vệ tinh. Tin tốc độ quay của vệ tinh
VẬN DỤNG
Tóm tắt:
h << R
g = 9,8 m/s2
R = 6,4.106 m
Tính
v = ?
Giải:
Khi vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, lực hấp dẫn của Trái Đất đóng vai trò là lực hướng tâm
Vì vệ tinh nhân tạo phóng ở gần mặt đất nên h << R
Mà:
Đây là vận tốc vũ trụ cấp I
a=?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời
Câu 1: + Véc-tơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của véc-tơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của véc-tơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 2. Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có những đặc điểm gì?
* Điểm đặt: vào vật chuyển động tròn.
* Phương: vuông góc với véc tơ vận tốc.
* Chiều: Hướng vào tâm.
* Độ lớn: (không đổi).
Mặt trăng chuyển động tròn đều quanh Trái Đất
Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
0
I. LỰC HƯỚNG TÂM
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ 1
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
Mặt trăng chuyển động tròn đều
quanh Trái Đất
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ 2
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
Mặt trăng chuyển động
tròn đều quanh Trái Đất
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
Vật nằm yên trên bàn, bàn đang quay đều quanh trục thẳng đứng
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ 3
Fmsn
P
N
Vật nằm yên trên bàn, bàn đang quay đều quanh trục thẳng đứng
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
Vật nằm yên trên bàn, bàn đang quay đều quanh trục thẳng đứng
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
O
Vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ 4
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
O
Vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
P
Fht
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
T
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
Tại sao ở những đoạn đường cong mặt đường phải nghiêng?
1. Ví dụ 5
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
Tại sao ở những đoạn đường cong mặt đường phải nghiêng?
I. LỰC HƯỚNG TÂM
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
1. Ví dụ
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
d. Hợp lực của phản lực và trọng lực khi xe qua đường cong đóng vai trò là lực hướng tâm.
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
d. Hợp lực của phản lực và trọng lực khi xe qua đường cong đóng vai trò là lực hướng tâm.
b. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng đóng vai trò là lực hướng tâm.
c. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
a. Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
2. Định nghĩa
I. LỰC HƯỚNG TÂM
0
Fhd =Fht
Fmsn =Fht
Fht
P
T
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
2. Định nghĩa
2. Định nghĩa
Lực (hay hợp lực của các lực) tác
dụng vào một vật chuyển động tròn
đều và gây ra cho vật gia tốc
hướng tâm gọi là lực hướng tâm
Lực (hay hợp lực của
các lực) tác dụng vào
một vật chuyển động
tròn đều và gây ra cho
vật gia tốc hướng tâm
gọi là lực hướng tâm
I. LỰC HƯỚNG TÂM
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
3. Công thức
3. Công thức
Mà
(1)
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
2. Định nghĩa
Lực (hay hợp lực của
các lực) tác dụng vào
một vật chuyển động
tròn đều và gây ra cho
vật gia tốc hướng tâm
gọi là lực hướng tâm
I. LỰC HƯỚNG TÂM
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
R
h
Bài 1: Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng m= 600kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất (h = R). Biết R = 6400 km và tốc độ dài của vệ tinh v=5600m/s.
a.Tính độ lớn gia tốc hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.
b. Tính độ lớn lực hướng tâm?
c. Tính tốc độ góc
Bài giải
Tóm tắt
m = 600kg
h = R =6400km
= 64.105m
v = 5600m/s
a. aht = ?
b. Fht=? c.
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
R
h
Bài giải
Tóm tắt
m = 600kg
h = R
=6400km
= 64.105m
v = 5600m/s
aht = ?
Fht= ?
c.
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo
đóng vai trò là lực hướng tâm
a.
b.
c.
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
3. Công thức
2. Định nghĩa
I. LỰC HƯỚNG TÂM
II. LỰC LI TÂM
Bài 11: LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
3. Công thức
2. Định nghĩa
I. LỰC HƯỚNG TÂM
II. LỰC LI TÂM
CŨNG CỐ
CŨNG CỐ
Tại sao khi thiết kế cầu người ta làm vồng lên?
Tiết 22 LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Ví dụ
3. Công thức
4. Các yếu tố của lực hướng tâm
2. Định nghĩa
4. Các yếu tố của
lực hướng tâm
Điểm đặt: Tại vật chuyển động tròn đều
Phương: Vuông góc với véc tơ vận tốc (hay cùng phương với véc tơ gia tốc)
Chiều: Hướng vào tâm quỹ đạo (hay cùng chiều với véc tơ gia tốc)
Độ lớn:
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Học bài và làm bài tập sách giáo khoa trang 82 – 83.
Pháo thủ phải hướng nòng súng đại bác chếch một góc bằng bao nhiêu để bắn đạn trúng đích?
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Ý TƯỞNG CỦA NIU-TƠN
Việc phóng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất dựa trên cơ sở khoa học nào?
A
B
C
Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái Đất. Cho R = 6400000 m và lấy g=10 m/s2
Tính độ lớn lực hướng tâm tác dụng vào vệ tinh. Tin tốc độ quay của vệ tinh
VẬN DỤNG
Tóm tắt:
h << R
g = 9,8 m/s2
R = 6,4.106 m
Tính
v = ?
Giải:
Khi vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, lực hấp dẫn của Trái Đất đóng vai trò là lực hướng tâm
Vì vệ tinh nhân tạo phóng ở gần mặt đất nên h << R
Mà:
Đây là vận tốc vũ trụ cấp I
a=?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)