Bài 14. Kiểu dữ liệu tệp
Chia sẻ bởi Ngọc Diễm |
Ngày 10/05/2019 |
128
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Kiểu dữ liệu tệp thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Mất điện rùi?
Dữ liệu đang làm việccòn không?
1. Vai trò kiểu tệp
Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ lâu dài ở bộ nhớ ngoài (đĩa từ, CD, ...) và không bị mất khi tắt nguồn điện.
Lượng thông tin lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và chỉ phụ thuộc vào dung lượng đĩa.
Có hai loại tệp thường dùng:
T?p cú c?u trỳc
Tệp văn bản
Là tệp mà các phần tử của nó được tổ chức theo một cấu trúc nhất định
Gồm các kí tự được phân chia thành một hoặc nhiều dòng.
Phân loại tệp
2. Khai báo tệp văn bản
Var : TEXT;
Ví dụ:
Var f : Text;
Program vd1;
Uses crt;
Var
f: TEXT;
3. Thao tác với tệp
Ghi dữ liệu vào tệp
Đọc dữ liệu từ tệp
Gán tên tệp
Mở tệp để ghi
Mở tệp để đọc
Ghi dữ liệu ra tệp
Đọc dữ liệu từ tệp
Đóng tệp
Ghi dữ liệu vào tệp
Mở tệp để ghi dữ liệu
Đóng tệp
Gán tên tệp
Write (,);
Close();
Rewrite ();
Ghi dữ liệu ra tệp
Assign(,);
Assign(f, ‘DL.dat’);
Rewrite (f);
Write (f,hoten);
Close(f);
Ví dụ
Program vd1;
Uses crt;
Var f: text;
Hoten: string[20];
Begin
Assign (f,’d:danhsach.txt’);
Rewrite (f);
Hoten := ‘Nguyen Van A’;
Writeln (f, hoten);
close (f);
Writeln (hoten);
Readln
End.
Đọc dữ liệu từ tệp
Mở tệp để đọc dữ liệu
Đóng tệp
Gán tên tệp
Readln (,);
Reset ();
Đọc dữ liệu từ tệp
Reset (f);
Readln (f,hoten);
Ví dụ
Assign(,);
Assign(f, ‘DL.dat’);
Close();
Close(f);
Program vd1;
Uses crt;
Var f: text;
Hoten: string[20];
Begin
Assign (f,’d:danhsach.txt’);
Reset (f);
Readln (f, hoten);
close (f);
Writeln (hoten);
Readln
End.
Sơ đồ thao tác với tệp
Gán tên tệp
Mở tệp để ghi
Mở tệp để đọc
Ghi dữ liệu ra tệp
Đọc dữ liệu từ tệp
Đóng tệp
Assign(,);
Reset();
Rewite();
writeln(,);
Readln(,);
Close();
Assign(,);
Close();
f. Một số hàm chuẩn thường dùng trong xử lí tệp văn bản
Hàm EOF (End Of File) :
Cho giá trị đúng nếu con trỏ đang chỉ tới cuối tệp.
EOF();
Hàm EOLN (End Of Line) :
Cho giá trị đúng nếu con trỏ đang chỉ tới cuối tệp.
EOLN();
Câu hỏi 1:
Nêu một số trường hợp cần phải dùng tệp.
Giải đáp:
Một số trường hợp cần phải dùng tệp:
Khối lượng dữ liệu lớn
Sử dụng lại nhiều lần và lâu dài…..
Câu hỏi 2:
Khi cần nhập (ghi) dữ liệu từ tệp phải dùng những
thao tác nào?
Giải đáp:
Khi cần nhập dữ liệu từ tệp phải dùng những
thao tác :
Gán tên tệp
Mở tệp để ghi
Ghi dữ liệu vào tệp
Đóng tệp
Câu hỏi 3:
Tại sao cần phải có câu lệnh mở tệp trước khi
đọc/ghi?
Giải đáp:
Trước khi sử dụng tệp phải có câu lệnh mở tệp
để trình dịch biết mục đích mở tệp để đọc hay ghi,
đồng thời đặt con trỏ vào vị trí thích hợp.
Câu hỏi 4:
Tại sao cần phải có câu lệnh đóng tệp sau khi đã
đã kết thúc ghi dữ liệu vào tệp?
Giải đáp:
Dùng câu lệnh đóng tệp sau khi kết thúc ghi
dữ liệu vào tệp để hệ thống hoàn tất việc ghi
dữ liệu ra tệp.
Câu hỏi 5:
Tệp vd.txt chỉ có dòng chữ abcdefghik1234.
Xét đoạn chương trình:
Var f:text;
s: string[9];
x:longint;
Begin
Assign(f, ‘vd.txt’); reset(f);
Read(f,s,x);
Writeln(s); writeln(x);Readln
End.
Chương trình này mắc lỗi “invailid numberic format”.
Vì sao?
s: string[10];
Dữ liệu đang làm việccòn không?
1. Vai trò kiểu tệp
Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ lâu dài ở bộ nhớ ngoài (đĩa từ, CD, ...) và không bị mất khi tắt nguồn điện.
Lượng thông tin lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và chỉ phụ thuộc vào dung lượng đĩa.
Có hai loại tệp thường dùng:
T?p cú c?u trỳc
Tệp văn bản
Là tệp mà các phần tử của nó được tổ chức theo một cấu trúc nhất định
Gồm các kí tự được phân chia thành một hoặc nhiều dòng.
Phân loại tệp
2. Khai báo tệp văn bản
Var
Ví dụ:
Var f : Text;
Program vd1;
Uses crt;
Var
f: TEXT;
3. Thao tác với tệp
Ghi dữ liệu vào tệp
Đọc dữ liệu từ tệp
Gán tên tệp
Mở tệp để ghi
Mở tệp để đọc
Ghi dữ liệu ra tệp
Đọc dữ liệu từ tệp
Đóng tệp
Ghi dữ liệu vào tệp
Mở tệp để ghi dữ liệu
Đóng tệp
Gán tên tệp
Write (
Close(
Rewrite (
Ghi dữ liệu ra tệp
Assign(
Assign(f, ‘DL.dat’);
Rewrite (f);
Write (f,hoten);
Close(f);
Ví dụ
Program vd1;
Uses crt;
Var f: text;
Hoten: string[20];
Begin
Assign (f,’d:danhsach.txt’);
Rewrite (f);
Hoten := ‘Nguyen Van A’;
Writeln (f, hoten);
close (f);
Writeln (hoten);
Readln
End.
Đọc dữ liệu từ tệp
Mở tệp để đọc dữ liệu
Đóng tệp
Gán tên tệp
Readln (
Reset (
Đọc dữ liệu từ tệp
Reset (f);
Readln (f,hoten);
Ví dụ
Assign(
Assign(f, ‘DL.dat’);
Close(
Close(f);
Program vd1;
Uses crt;
Var f: text;
Hoten: string[20];
Begin
Assign (f,’d:danhsach.txt’);
Reset (f);
Readln (f, hoten);
close (f);
Writeln (hoten);
Readln
End.
Sơ đồ thao tác với tệp
Gán tên tệp
Mở tệp để ghi
Mở tệp để đọc
Ghi dữ liệu ra tệp
Đọc dữ liệu từ tệp
Đóng tệp
Assign(
Reset(
Rewite(
writeln(
Readln(
Close(
Assign(
Close(
f. Một số hàm chuẩn thường dùng trong xử lí tệp văn bản
Hàm EOF (End Of File) :
Cho giá trị đúng nếu con trỏ đang chỉ tới cuối tệp.
EOF(
Hàm EOLN (End Of Line) :
Cho giá trị đúng nếu con trỏ đang chỉ tới cuối tệp.
EOLN(
Câu hỏi 1:
Nêu một số trường hợp cần phải dùng tệp.
Giải đáp:
Một số trường hợp cần phải dùng tệp:
Khối lượng dữ liệu lớn
Sử dụng lại nhiều lần và lâu dài…..
Câu hỏi 2:
Khi cần nhập (ghi) dữ liệu từ tệp phải dùng những
thao tác nào?
Giải đáp:
Khi cần nhập dữ liệu từ tệp phải dùng những
thao tác :
Gán tên tệp
Mở tệp để ghi
Ghi dữ liệu vào tệp
Đóng tệp
Câu hỏi 3:
Tại sao cần phải có câu lệnh mở tệp trước khi
đọc/ghi?
Giải đáp:
Trước khi sử dụng tệp phải có câu lệnh mở tệp
để trình dịch biết mục đích mở tệp để đọc hay ghi,
đồng thời đặt con trỏ vào vị trí thích hợp.
Câu hỏi 4:
Tại sao cần phải có câu lệnh đóng tệp sau khi đã
đã kết thúc ghi dữ liệu vào tệp?
Giải đáp:
Dùng câu lệnh đóng tệp sau khi kết thúc ghi
dữ liệu vào tệp để hệ thống hoàn tất việc ghi
dữ liệu ra tệp.
Câu hỏi 5:
Tệp vd.txt chỉ có dòng chữ abcdefghik1234.
Xét đoạn chương trình:
Var f:text;
s: string[9];
x:longint;
Begin
Assign(f, ‘vd.txt’); reset(f);
Read(f,s,x);
Writeln(s); writeln(x);Readln
End.
Chương trình này mắc lỗi “invailid numberic format”.
Vì sao?
s: string[10];
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngọc Diễm
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)