Bài 14. Kiểu dữ liệu tệp
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thúy Hằng |
Ngày 10/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Kiểu dữ liệu tệp thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Chào các em lớp 11b1!
-Dữ liệu lưu trong bộ nhớ trong sẽ mất đi khi tắt máy hoặc kết thúc chương trình.
-Dữ liệu lưu trong bộ nhớ ngoài có thể tồn tại ngay khi tắt máy (không còn nguồn điện).
Em hãy nêu sự khác biệt giửa bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài?
Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ ngoài.
-Ở các chương trước, chúng ta đã xét các kiểu dữ liệu mà thông tin Input và Output của nó đều được lưu tại bộ nhớ trong. Do đó, khi thoát chương trình hay tắt nguồn điện, các dữ liệu này sẽ bị mất. Muốn xem lại kết quả, ta phải nhập Input và chạy lại chương trình.
Có cách nào để ta chỉ nhập Input và chạy chương trình một lần, mà có thể xem thông tin Output bất cứ khi nào?
-Trong Pascal, có một kiểu dữ liệu cho phép thực hiện điều đó. Và đó là nội dung của bài học hôm nay.
Bài 14
Kiểu dữ liệu tệp và thao tác với tệp
1. Vai trò kiểu tệp
- Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ lâu dài ở bộ nhớ ngoài (đĩa từ, CD, ...) và không bị mất khi tắt nguồn điện.
- Lượng thông tin lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và chỉ phụ thuộc vào dung lượng đĩa.
Có hai loại tệp thường dùng:
Tệp có cấu trúc
Tệp văn bản
Là tệp mà các thành phần của nó được tổ chức theo một cấu trúc nhất định.
Gồm các kí tự được phân chia thành một hoặc nhiều dòng.
Dưới đây ta chỉ xét các khai báo và làm việc với tệp văn bản.
2. Khai báo tệp văn bản
Var : TEXT;
Vi? d?:
var tep1,tep2 : Text;
Program vd1;
Var
tep1,tep2: TEXT;
3. Thao tác với tệp
Gán tên tệp
Mở tệp để ghi
Mở tệp để đọc
Ghi dữ liệu ra tệp
Đọc dữ liệu từ tệp
Đóng tệp
a. Gán tên tệp
ASSIGN (,);
Tên tệp: Là biến xâu hoặc hằng xâu.
ASSIGN(tep1, ‘DULIEU.DAT’);
ASSIGN(tep2, ‘D:TPBAITAP.INP’);
Vi? d?:
Bi?n tep1 du?c g?n v?i t?p cú tờn DULIEU.DAT
Biến tep2 được gắn với tệp có tên BAITAP.INP trong thư mục TP ở ổ đĩa D.
b. M? t?p
REWRITE (< BIấ?N Tấ?P>);
- Thủ tục mở tệp để ghi kết quả:
Nếu như trên ổ D:TP chưa có tệp BAITAP.INP, thì tệp sẽ được tạo rỗng. Nếu đã có, thì nội dung cũ bị xoá để chuẩn bị ghi dữ liệu mới.
Th? t?c ghi d? li?u ra t?p
? Danh sỏch k?t qu? g?m m?t hay nhi?u ph?n t?. Ph?n t? cú th? l bi?n, h?ng xõu ho?c bi?u th?c.?
c. Ghi dữ liệu ra tệp
WRITE(, );
WRITELN(, );
Giá trị hai biến a=3, b=5 được ghi ở trong tệp BAITAP.INP.
RESET (< BIấ?N Tấ?P >);
Thủ tục mở tệp để đọc dữ liệu
Th? t?c d?c d? li?u t? t?p:
d. Đọc dữ liệu từ tệp
READ(< BIấ?N Tấ?P >,);
? Danh sỏch bi?n l m?t ho?c nhi?u bi?n don.
READLN (< BIấ?N Tấ?P >,);
Close(tep2);
Close(tep2);
e. Thủ tục đóng tệp
CLOSE(< TấN BI?N T?P>)
GHI DỮ LIỆU RA TỆP
ĐỌC DỮ LIỆU TỪ TỆP
Tại sao phải đóng tệp?
Chỉ có đóng tệp thì khi đó hệ thống mới hoàn tất đọc dữ liệu từ tệp hoặc ghi dữ liệu ra tệp
Xem ví dụ minh họa
e. Thủ tục đóng tệp
f. Một số hàm chuẩn thường dùng trong xử lí tệp văn bản
EOF();
Cho giỏ tr? TRUE n?u con tr? dang ch? t?i cu?i t?p.
EOLN();
Cho giỏ tr? TRUE n?u con tr? dang ch? t?i cu?i dũng.
CỦNG CỐ
Khai báo tệp văn bản:
Var < Tên biến tệp>: Text;
Gán tên tệp:
ASSIGN();
Mở tệp:
- Để đọc: RESET();
- Để ghi: REWRITE(< Tên biến tệp>);
Đọc/ghi tệp
Đọc: READ(, );
Ghi: WRITE(< Tên biến tệp>,);
Đóng tệp
CLOSE(< biến tệp>);
Bài học đến đây kết thúc.
Chúc các em học tập tốt!
Program vidu;
Var tep1, tep2: text;
x, y: byte;
Begin
{MO TEP GHI DU LIEU}
assign (tep1,’DULIEU.DAT’);
rewrite (tep1);
x:= 10; y:= 5;
write (tep1, x,’ ’, y);
{MO TEP GHI DU LIEU}
assign (tep2,’DULIEU.DAT’);
reset (tep2);
read (tep1,x,y);
write (x:2, y:2);
close (tep2);
readln
End.
Click Chạy Chương Trình
Back
-Dữ liệu lưu trong bộ nhớ trong sẽ mất đi khi tắt máy hoặc kết thúc chương trình.
-Dữ liệu lưu trong bộ nhớ ngoài có thể tồn tại ngay khi tắt máy (không còn nguồn điện).
Em hãy nêu sự khác biệt giửa bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài?
Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ ngoài.
-Ở các chương trước, chúng ta đã xét các kiểu dữ liệu mà thông tin Input và Output của nó đều được lưu tại bộ nhớ trong. Do đó, khi thoát chương trình hay tắt nguồn điện, các dữ liệu này sẽ bị mất. Muốn xem lại kết quả, ta phải nhập Input và chạy lại chương trình.
Có cách nào để ta chỉ nhập Input và chạy chương trình một lần, mà có thể xem thông tin Output bất cứ khi nào?
-Trong Pascal, có một kiểu dữ liệu cho phép thực hiện điều đó. Và đó là nội dung của bài học hôm nay.
Bài 14
Kiểu dữ liệu tệp và thao tác với tệp
1. Vai trò kiểu tệp
- Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ lâu dài ở bộ nhớ ngoài (đĩa từ, CD, ...) và không bị mất khi tắt nguồn điện.
- Lượng thông tin lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và chỉ phụ thuộc vào dung lượng đĩa.
Có hai loại tệp thường dùng:
Tệp có cấu trúc
Tệp văn bản
Là tệp mà các thành phần của nó được tổ chức theo một cấu trúc nhất định.
Gồm các kí tự được phân chia thành một hoặc nhiều dòng.
Dưới đây ta chỉ xét các khai báo và làm việc với tệp văn bản.
2. Khai báo tệp văn bản
Var
Vi? d?:
var tep1,tep2 : Text;
Program vd1;
Var
tep1,tep2: TEXT;
3. Thao tác với tệp
Gán tên tệp
Mở tệp để ghi
Mở tệp để đọc
Ghi dữ liệu ra tệp
Đọc dữ liệu từ tệp
Đóng tệp
a. Gán tên tệp
ASSIGN (
Tên tệp: Là biến xâu hoặc hằng xâu.
ASSIGN(tep1, ‘DULIEU.DAT’);
ASSIGN(tep2, ‘D:TPBAITAP.INP’);
Vi? d?:
Bi?n tep1 du?c g?n v?i t?p cú tờn DULIEU.DAT
Biến tep2 được gắn với tệp có tên BAITAP.INP trong thư mục TP ở ổ đĩa D.
b. M? t?p
REWRITE (< BIấ?N Tấ?P>);
- Thủ tục mở tệp để ghi kết quả:
Nếu như trên ổ D:TP chưa có tệp BAITAP.INP, thì tệp sẽ được tạo rỗng. Nếu đã có, thì nội dung cũ bị xoá để chuẩn bị ghi dữ liệu mới.
Th? t?c ghi d? li?u ra t?p
? Danh sỏch k?t qu? g?m m?t hay nhi?u ph?n t?. Ph?n t? cú th? l bi?n, h?ng xõu ho?c bi?u th?c.?
c. Ghi dữ liệu ra tệp
WRITE(
WRITELN(
Giá trị hai biến a=3, b=5 được ghi ở trong tệp BAITAP.INP.
RESET (< BIấ?N Tấ?P >);
Thủ tục mở tệp để đọc dữ liệu
Th? t?c d?c d? li?u t? t?p:
d. Đọc dữ liệu từ tệp
READ(< BIấ?N Tấ?P >,
? Danh sỏch bi?n l m?t ho?c nhi?u bi?n don.
READLN (< BIấ?N Tấ?P >,
Close(tep2);
Close(tep2);
e. Thủ tục đóng tệp
CLOSE(< TấN BI?N T?P>)
GHI DỮ LIỆU RA TỆP
ĐỌC DỮ LIỆU TỪ TỆP
Tại sao phải đóng tệp?
Chỉ có đóng tệp thì khi đó hệ thống mới hoàn tất đọc dữ liệu từ tệp hoặc ghi dữ liệu ra tệp
Xem ví dụ minh họa
e. Thủ tục đóng tệp
f. Một số hàm chuẩn thường dùng trong xử lí tệp văn bản
EOF(
Cho giỏ tr? TRUE n?u con tr? dang ch? t?i cu?i t?p.
EOLN(
Cho giỏ tr? TRUE n?u con tr? dang ch? t?i cu?i dũng.
CỦNG CỐ
Khai báo tệp văn bản:
Var < Tên biến tệp>: Text;
Gán tên tệp:
ASSIGN(
Mở tệp:
- Để đọc: RESET(
- Để ghi: REWRITE(< Tên biến tệp>);
Đọc/ghi tệp
Đọc: READ(
Ghi: WRITE(< Tên biến tệp>,
Đóng tệp
CLOSE(< biến tệp>);
Bài học đến đây kết thúc.
Chúc các em học tập tốt!
Program vidu;
Var tep1, tep2: text;
x, y: byte;
Begin
{MO TEP GHI DU LIEU}
assign (tep1,’DULIEU.DAT’);
rewrite (tep1);
x:= 10; y:= 5;
write (tep1, x,’ ’, y);
{MO TEP GHI DU LIEU}
assign (tep2,’DULIEU.DAT’);
reset (tep2);
read (tep1,x,y);
write (x:2, y:2);
close (tep2);
readln
End.
Click Chạy Chương Trình
Back
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thúy Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)