Bài 14: Khái niệm về stvb(word)

Chia sẻ bởi Lê Trí Cường | Ngày 25/04/2019 | 91

Chia sẻ tài liệu: bài 14: Khái niệm về stvb(word) thuộc Tin học 10

Nội dung tài liệu:







I – Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Biết được khái niệm và chức năng cơ bản của hệ soạn thảo văn bản.
Phân biệt các chức năng của hệ soạn thảo văn bản.
Nhận biết được các đơn vị xử lí trong văn bản.
Nắm các quy ước trong việc gõ văn bản và áp dụng vào bài thực hành.
2. Kỹ năng:
Áp dụng các chức năng vào thực hành.
Soạn thảo văn bản theo các quy ước.
3. Thái độ, hành vi:
Nắm vững lí thuyết và thực hành.
II – Phương tiện dạy học:
Giáo án điện tử.
Bảng phụ
Phiếu học tập
III – Phương pháp dạy học:
Thuyết trình.
Giảng giải.
Thảo luận nhóm.
Đàm thoại gợi mở.
Lưu bảng.
Cho ví dụ minh họa
IV – Tiến trình dạy và học:
Ổn định lớp, báo cáo sỉ số (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hãy nêu các đặc trưng của hệ điều hành windows (8 điểm). Hãy kể tên 1 số hệ điều hành windows hiện nay (2 điểm)
3. Bài mới
Nội dung bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng chung của hệ STVB (20 phút)
1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản:















* Hệ soạn thảo văn bản là phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ & in ấn văn bản.

* Chức năng:











- Nhập và lưu trữ văn bản










- Sửa đổi văn bản
+ Sửa đổi kí tự & từ
+ Sửa đổi cấu trúc văn bản























- Trình bày văn bản
+ Khả năng định dạng kí tự
+ Khả năng định dạng đoạn văn bản
+ Khả năng định dạng trang văn bản























- Một số chức năng khác: tạo bảng, tạo mục lục, vẽ hình, tạo chữ nghệ thuật,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số quy ước trong việc gõ văn bản (15 phút)
2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản:
a. Các đơn vị xử lí trong văn bản:
Kí tự
Từ
Câu
Dòng
Đoạn văn bản
Trang văn bản
Trang màn hình



b. Một số quy ước trong việc gõ văn bản:






Các dấu ngắt câu như: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu cách nếu còn nội dung.
Giữa các từ chỉ dùng duy nhất 1 kí tự trống để phân cách, giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng 1 lần Enter



Các dấu mở ngoặc (gồm ( [ { <) và các dấu mở nháy (gồm ‘ “) phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
Các dấu đóng ngoặc (gồm ) ] } >) và các dấu đóng nháy (` ") phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
Ghi tựa bài.
Ghi mục 1
Giới thiệu một số việc liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: đơn, viết bài.
Hãy nêu thêm một số việc liên quan đến công việc soạn thảo văn bản?
Cho biết các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản?
Nhận xét câu trả lời của học sinh.
Tổng hợp và nhắc lại nội dung: hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc stvb: gõ, sửa đổi, trình bày, lưu trữ, in ấn văn bản.
Ghi bảng
Hãy nhắc lại kiến thức thế nào là phần mềm ứng dụng (8 điểm)




Nêu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản?
Nhận xét câu trả lời
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
Nhóm 1: Hãy nêu cách nhập văn bản vào máy tính và ưu điểm của word khi ta nhập văn bản ?
Trong khi gõ văn bản chúng ta không cần quan tâm đến việc xuống dòng vì hệ stvb sẽ tự động xuống dòng
Ghi bảng
Nhóm 2: Sửa đổi trên văn bản gồm những gì?
giới thiệu khả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trí Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)