Bài 14. Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Bình |
Ngày 10/05/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
I.Enzim :
Tinh bột
Axit clohyđric đun sôi , 1giờ
Glucô
Tinh bột
Enzim amilaza
Glucô
Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống , tác động trong điều kiện phù hợp với cơ thể sinh vật .
Ví dụ về enzim
Tiết 14 - Bài 14
So sánh enzim với chất xúc tác vô cơ
Do tế bào sản xuất ra
Từ tự nhiên
Môi trường cơ thể
Nhiệt độ cao, thời gian dài
I.Enzim :
1.Cấu trúc :
- Một số enzim có bản chất là prôtêin
- Một số enzim gồm có prôtêin kết hợp với các phân tử chất hữu cơ khác
- Các enzim có không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất , được gọi là trung tâm hoạt động .
2.Cơ chế tác động :
Cơ chất - saccarôzơ
Enzim - saccaraza
Enzim - cơ chất
Enzim
Sản phẩm - Glucôzơ
Sản phẩm - fructôzơ
Cơ chất - saccarôzơ
Enzim - saccaraza
Enzim - cơ chất
Enzim
Sản phẩm - Glucôzơ
Sản phẩm - fructôzơ
Cơ chất - saccarôzơ
Enzim - saccaraza
Enzim - cơ chất
Enzim
Sản phẩm - Glucôzơ
Sản phẩm - fructôzơ
2.Cơ chế tác động :
- Enzim kết hợp với cơ chất tại trung tâm hoạt động, tạo nên phức hợp enzim - cơ chất
2.Cơ chế tác động :
- En zim tương tác với cơ chất để tạo ra sản phẩm và enzim được giải phóng trở lại nguyên vẹn
3.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim :
- Nhiệt độ :
+ Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu , tại đó enzim có hoạt tính tối đa , tốc độ phản ứng nhanh nhất .
+ Nhiệt độ tăng thì vận tốc phản ứng tăng , nhưng quá quá mức tối ưu thì hoạt tính enzim giảm , vận tốc phản ứng giảm .
Độ pH :
Vận tốc phản ứng
Nhiệt độ
Nhiệt độ tối ưu
mỗi enzim có một độ pH thích hợp .
3.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim :
Nồng độ cơ chất :
Vận tốc phản ứng
Nồng độ cơ chất
Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim :
Nồng độ enzim :
En zim không đổi , nếu tăng lượng cơ chất thì lúc đầu hoạt tính enzim tăng , nhưng vượt quá giới hạn nào đó thì hoạt tính giảm
Một số chất hoá học có thể ức chế sự hoạt động của enzim . Một số chất hoá học khác liên kết với enzim lại làm tăng hoạt tính của nó
Với một lượng cơ chất xác định khi nồng độ enzim cao thì hoạt tính của enzim tăng
II.Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá năng lượng :
Làm tăng tốc độ của các phản ứng hoá sinh trong tế bào , nhờ đó hoạt động sống của tế bào mới có thể xãy ra được
Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách sử dụng các chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim
Ức chế ngược là kiểu điều hoà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hoá
Ức chế ngược có thể làm gián đoạn quá trình chuyển hoá của tế bào , là nguyên nhân gây ra bệnh rối loạn chuyển hoá
I.Enzim :
Tinh bột
Axit clohyđric đun sôi , 1giờ
Glucô
Tinh bột
Enzim amilaza
Glucô
Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống , tác động trong điều kiện phù hợp với cơ thể sinh vật .
Ví dụ về enzim
Tiết 14 - Bài 14
So sánh enzim với chất xúc tác vô cơ
Do tế bào sản xuất ra
Từ tự nhiên
Môi trường cơ thể
Nhiệt độ cao, thời gian dài
I.Enzim :
1.Cấu trúc :
- Một số enzim có bản chất là prôtêin
- Một số enzim gồm có prôtêin kết hợp với các phân tử chất hữu cơ khác
- Các enzim có không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất , được gọi là trung tâm hoạt động .
2.Cơ chế tác động :
Cơ chất - saccarôzơ
Enzim - saccaraza
Enzim - cơ chất
Enzim
Sản phẩm - Glucôzơ
Sản phẩm - fructôzơ
Cơ chất - saccarôzơ
Enzim - saccaraza
Enzim - cơ chất
Enzim
Sản phẩm - Glucôzơ
Sản phẩm - fructôzơ
Cơ chất - saccarôzơ
Enzim - saccaraza
Enzim - cơ chất
Enzim
Sản phẩm - Glucôzơ
Sản phẩm - fructôzơ
2.Cơ chế tác động :
- Enzim kết hợp với cơ chất tại trung tâm hoạt động, tạo nên phức hợp enzim - cơ chất
2.Cơ chế tác động :
- En zim tương tác với cơ chất để tạo ra sản phẩm và enzim được giải phóng trở lại nguyên vẹn
3.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim :
- Nhiệt độ :
+ Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu , tại đó enzim có hoạt tính tối đa , tốc độ phản ứng nhanh nhất .
+ Nhiệt độ tăng thì vận tốc phản ứng tăng , nhưng quá quá mức tối ưu thì hoạt tính enzim giảm , vận tốc phản ứng giảm .
Độ pH :
Vận tốc phản ứng
Nhiệt độ
Nhiệt độ tối ưu
mỗi enzim có một độ pH thích hợp .
3.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim :
Nồng độ cơ chất :
Vận tốc phản ứng
Nồng độ cơ chất
Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim :
Nồng độ enzim :
En zim không đổi , nếu tăng lượng cơ chất thì lúc đầu hoạt tính enzim tăng , nhưng vượt quá giới hạn nào đó thì hoạt tính giảm
Một số chất hoá học có thể ức chế sự hoạt động của enzim . Một số chất hoá học khác liên kết với enzim lại làm tăng hoạt tính của nó
Với một lượng cơ chất xác định khi nồng độ enzim cao thì hoạt tính của enzim tăng
II.Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá năng lượng :
Làm tăng tốc độ của các phản ứng hoá sinh trong tế bào , nhờ đó hoạt động sống của tế bào mới có thể xãy ra được
Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách sử dụng các chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim
Ức chế ngược là kiểu điều hoà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hoá
Ức chế ngược có thể làm gián đoạn quá trình chuyển hoá của tế bào , là nguyên nhân gây ra bệnh rối loạn chuyển hoá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)