Bài 14. Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
Chia sẻ bởi Lê Văn Hiệp |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy cô về dự giờ lớp 10A4.Chào các em học sinh thân yêu
Năng lượng là gì ? Nêu các dạng
năng lượng mà em biết?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. Gồm các loại: động năng và thế năng.
+ Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công
+ Thế năng là loại năng lượng dự trữ có tiềm năng sinh công
- Các dạng năng lượng: quang năng, hóa năng, nhiệt năng, cơ năng, điện năng…
Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng trong tế bào?
- Vì ATP chứa các liên kết cao năng có đặc điểm mang nhiều năng lượng nhưng lại có năng lượng hoạt hóa thấp nên dễ dàng bị phá vỡ và giải phóng năng lượng. Do có khả năng dễ dàng nhường năng lượng mà ATP trở thành chất hữu cơ cung cấp năng lượng phổ biến trong tế bào.
- ATP có khả năng cung cấp đủ năng lượng cho các hoạt động sống trong tế bào như:sinh tổng hợp các chất, co cơ, dẫn truyền xung thần kinh, vận chuyển các chất qua màng ngược chiều građient nồng độ
Đồng hóa: là quá trình tổng hợp các thành
phần chất riêng của tế bào từ các hợp chất vô
cơ hoặc hữu cơ, là quá trình cần năng lượng
Dị hóa: là quá trình phân giải các chất hữu cơ
đã tổng hợp trong đồng hóa tạo thành những
chất đơn giản, quá trình này giải phóng năng
lượng.
BÀI 22 :
ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
TIẾT PPCT: 25
Lưu ý: Phần ghi bài chữ màu đen, chữ khác màu là câu hỏi hay mở rộng nâng cao
I. ENZIM
1. Cấu trúc của enzim
Enzim là gì? Enzim khác chất xúc tác vô cơ ở những điểm nào?
a. Khái niệm: Enzim là chất xúc tác sinh học, có bản chất là protein, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều kiện bình thường của cơ thể sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
I. ENZIM
b. Cấu trúc:
Prôtêin
Prôtêin kết hợp với chất khác không phải là Prôtêin (Côenzim)
Enzim 1 thành phần
Enzim 2 thành phần
Cơ chất là gì?
S1
S2
S4
S3
Enzim A và B có thể liên kết với cơ chất nào? Vì sao?
Trung tâm hoạt động của enzim có đặc điểm gì?
I. ENZIM
Cấu trúc của enzim
Khái niệm
EnzimA
Enzim B
S1
S2
S4
S3
Phức hợp E - S
b. Cấu trúc:
Chất chịu tác dụng của enzim gọi là .....................
Trong phân tử enzim có những vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất gọi là.................................
cơ chất
trung tâm hoạt động
I. ENZIM
Cấu trúc của enzim
a. Khái niệm
EnzimA
Enzim B
S1
S2
S4
S3
Phức hợp E - S
b. Cấu trúc:
- Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzim tương thích với cấu hình không gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời với enzim và bị biến đổi tạo thành sản phẩm.
Cấu trúc của enzim
a. Khái niệm:
b. Cấu trúc:
2. Cơ chế hoạt động của enzim:
P2
P1
Enzim
S
Phức hợp E - S
Sản phẩm
Trình bày cơ chế tác động của enzim?
E + S
Enzim Cơ chất
E – S
Phức hợp
trung gian
P + E
Sản phẩm Enzim
- Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo phức hợp enzim - cơ chất, sau đó enzim tác động lên cơ chất tạo ra sản phẩm và giải phóng enzim tự do.
- Mỗi enzim chỉ xúc tác cho một hoặc một vài phản ứng nhất định - tính đặc thù của enzim.
P2
P1
Enzim
S1
+
Enzim
+
P
Enzim
S1
S2
+
+
Enzim
Phân giải
Tổng hợp
S1
Enzim
S1
S2
Enzim
Quan sát hình đọc nội dung phần I. 3, làm bài tập * phiếu học tập
Nồng độ enzim
Tốc
độ
phản
ứng
Nồng độ cơ chất
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzim
Nhận định nào sau đây là đúng?
x
x
x
Nhận định nào sau đây là đúng?
x
x
Enzim liên kết với
cơ chất bình thường
Enzim không liên kết
được với cơ chất
Một số hóa chất có thể làm tăng hoặc giảm hoạt tính của enzim.
- Tại sao một số người khi tiêm một loại thuốc kháng sinh lại có thể chết ngay lập tức vì bị sốc phản vệ nếu không thử thuốc trước?
(vì những người này không có hoặc không đủ lượng enzim phân giải thuốc)
- Tại sao một số người không ăn được cua ghẹ, nếu ăn sẽ bị dị ứng?
(cơ thể người đó không có enzim phân giải prôtêin của cua, ghẹ nên không tiêu hoá được)
Tại sao khi nhiệt độ cơ thể lên cao quá 42 độ C phải hạ nhiệt độ ngay?
( Khi nhiệt độ tăng lên quá cao thì cấu trúc không gian của protein của enzim bị phá vỡ, enzim bị biến tính và mất chức năng xúc tác rối loạn các phản ứng sinh hóa trong tế bào -> gây nguy hiểm cho tính mạng)
BÀI 22– ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. ENZIM
II. VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
100 g tinh bột
HCl
7200 giây, t0 = 1000C
Glucôzơ
Glucôzơ
E. Amilaza
2 giây, t0 = 370C
- Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng, do đó làm tăng tốc độ phản ứng.
Hình 22.2 Đồ thị năng lượng hoạt hóa
Năng
lượng
hoạt
hóa
Năng lượng hoạt hóa
Không có xúc tác
Chất phản ứng
Xúc tác
Chất phản ứng
Sản phẩm
Sản phẩm
Năng lượng hoạt hóa là gì ?
- Năng lượng hoạt hóa là năng lượng cần thiết cho một phản ứng hóa học bắt đầu .
- Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng sinh hóa bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian .
Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách nào ?
- Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách điều chỉnh hoạt tính của enzim bằng các chất hoạt hóa hay ức chế
- Một trong những kiểu điều chỉnh phổ biến hiện nay là ức chế ngược .
Quan sát hình và cho biết: Ức chế ngược là gì?
- Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hóa
I. ENZIM
II. VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
Nếu G và F tăng lên một cách bất thường trong tế bào thì nồng độ chất nào trong tế bào sẽ tăng lên? Vì sao?
Nếu G và F dư thừa sẽ ức chế phản ứng phía trước làm dư thừa
chất C trong tế bào -> ức chế enzim chuyển hóa chất A thành chất
B -> Chất A dư thừa chuyển hóa thành chất H làm tăng chất H
trong tế bào và gây hại cho tế bào
CỦNG CỐ
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG NHẤT
CÂU 1. Bản chất của enzim là:
protein
B. lipoprotein
C. glicoprotein
D. cacbohidrat
CÂU 2. Điều nào sau đây không đúng với enzim?
Là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống
Làm tăng tốc độ của phản ứng
Sau mỗi phản ứng thành phần hóa học của protein bị thay đổi
Mỗi enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định
CÂU 3. Với một lượng cơ chất xác định khi nồng độ enzim càng cao thì tốc độ phản ứng sẽ:
càng giảm
càng tăng
không thay đổi
giảm sau đó tăng
CÂU 4. Nhận định nào sau đây về vai trò của enzim là không đúng?
Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng
Enzim làm tăng tốc độ phản ứng
Nếu không enzim thì các hoạt động sống không thể duy trì
Enzim là chất xúc tác sinh học trong những điều kiện như nhiệt độ cao, áp suất cao
CÂU 5. Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như là một …………(1) …......làm …………(2)………….enzim xúc tác cho phản ứng đầu của con đường chuyển hóa. ( 1) và (2) lần lượt là:
chất hoạt hóa, ức chế
chất ức chế, bất hoạt
chất hoạt hóa, bất hoạt
chất ức chế, hoạt hóa
Về nhà:
Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa
Soạn bài: Hô hấp tế bào
Năng lượng là gì ? Nêu các dạng
năng lượng mà em biết?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. Gồm các loại: động năng và thế năng.
+ Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công
+ Thế năng là loại năng lượng dự trữ có tiềm năng sinh công
- Các dạng năng lượng: quang năng, hóa năng, nhiệt năng, cơ năng, điện năng…
Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng trong tế bào?
- Vì ATP chứa các liên kết cao năng có đặc điểm mang nhiều năng lượng nhưng lại có năng lượng hoạt hóa thấp nên dễ dàng bị phá vỡ và giải phóng năng lượng. Do có khả năng dễ dàng nhường năng lượng mà ATP trở thành chất hữu cơ cung cấp năng lượng phổ biến trong tế bào.
- ATP có khả năng cung cấp đủ năng lượng cho các hoạt động sống trong tế bào như:sinh tổng hợp các chất, co cơ, dẫn truyền xung thần kinh, vận chuyển các chất qua màng ngược chiều građient nồng độ
Đồng hóa: là quá trình tổng hợp các thành
phần chất riêng của tế bào từ các hợp chất vô
cơ hoặc hữu cơ, là quá trình cần năng lượng
Dị hóa: là quá trình phân giải các chất hữu cơ
đã tổng hợp trong đồng hóa tạo thành những
chất đơn giản, quá trình này giải phóng năng
lượng.
BÀI 22 :
ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
TIẾT PPCT: 25
Lưu ý: Phần ghi bài chữ màu đen, chữ khác màu là câu hỏi hay mở rộng nâng cao
I. ENZIM
1. Cấu trúc của enzim
Enzim là gì? Enzim khác chất xúc tác vô cơ ở những điểm nào?
a. Khái niệm: Enzim là chất xúc tác sinh học, có bản chất là protein, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều kiện bình thường của cơ thể sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
I. ENZIM
b. Cấu trúc:
Prôtêin
Prôtêin kết hợp với chất khác không phải là Prôtêin (Côenzim)
Enzim 1 thành phần
Enzim 2 thành phần
Cơ chất là gì?
S1
S2
S4
S3
Enzim A và B có thể liên kết với cơ chất nào? Vì sao?
Trung tâm hoạt động của enzim có đặc điểm gì?
I. ENZIM
Cấu trúc của enzim
Khái niệm
EnzimA
Enzim B
S1
S2
S4
S3
Phức hợp E - S
b. Cấu trúc:
Chất chịu tác dụng của enzim gọi là .....................
Trong phân tử enzim có những vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất gọi là.................................
cơ chất
trung tâm hoạt động
I. ENZIM
Cấu trúc của enzim
a. Khái niệm
EnzimA
Enzim B
S1
S2
S4
S3
Phức hợp E - S
b. Cấu trúc:
- Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzim tương thích với cấu hình không gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời với enzim và bị biến đổi tạo thành sản phẩm.
Cấu trúc của enzim
a. Khái niệm:
b. Cấu trúc:
2. Cơ chế hoạt động của enzim:
P2
P1
Enzim
S
Phức hợp E - S
Sản phẩm
Trình bày cơ chế tác động của enzim?
E + S
Enzim Cơ chất
E – S
Phức hợp
trung gian
P + E
Sản phẩm Enzim
- Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo phức hợp enzim - cơ chất, sau đó enzim tác động lên cơ chất tạo ra sản phẩm và giải phóng enzim tự do.
- Mỗi enzim chỉ xúc tác cho một hoặc một vài phản ứng nhất định - tính đặc thù của enzim.
P2
P1
Enzim
S1
+
Enzim
+
P
Enzim
S1
S2
+
+
Enzim
Phân giải
Tổng hợp
S1
Enzim
S1
S2
Enzim
Quan sát hình đọc nội dung phần I. 3, làm bài tập * phiếu học tập
Nồng độ enzim
Tốc
độ
phản
ứng
Nồng độ cơ chất
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzim
Nhận định nào sau đây là đúng?
x
x
x
Nhận định nào sau đây là đúng?
x
x
Enzim liên kết với
cơ chất bình thường
Enzim không liên kết
được với cơ chất
Một số hóa chất có thể làm tăng hoặc giảm hoạt tính của enzim.
- Tại sao một số người khi tiêm một loại thuốc kháng sinh lại có thể chết ngay lập tức vì bị sốc phản vệ nếu không thử thuốc trước?
(vì những người này không có hoặc không đủ lượng enzim phân giải thuốc)
- Tại sao một số người không ăn được cua ghẹ, nếu ăn sẽ bị dị ứng?
(cơ thể người đó không có enzim phân giải prôtêin của cua, ghẹ nên không tiêu hoá được)
Tại sao khi nhiệt độ cơ thể lên cao quá 42 độ C phải hạ nhiệt độ ngay?
( Khi nhiệt độ tăng lên quá cao thì cấu trúc không gian của protein của enzim bị phá vỡ, enzim bị biến tính và mất chức năng xúc tác rối loạn các phản ứng sinh hóa trong tế bào -> gây nguy hiểm cho tính mạng)
BÀI 22– ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. ENZIM
II. VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
100 g tinh bột
HCl
7200 giây, t0 = 1000C
Glucôzơ
Glucôzơ
E. Amilaza
2 giây, t0 = 370C
- Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng, do đó làm tăng tốc độ phản ứng.
Hình 22.2 Đồ thị năng lượng hoạt hóa
Năng
lượng
hoạt
hóa
Năng lượng hoạt hóa
Không có xúc tác
Chất phản ứng
Xúc tác
Chất phản ứng
Sản phẩm
Sản phẩm
Năng lượng hoạt hóa là gì ?
- Năng lượng hoạt hóa là năng lượng cần thiết cho một phản ứng hóa học bắt đầu .
- Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng sinh hóa bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian .
Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách nào ?
- Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách điều chỉnh hoạt tính của enzim bằng các chất hoạt hóa hay ức chế
- Một trong những kiểu điều chỉnh phổ biến hiện nay là ức chế ngược .
Quan sát hình và cho biết: Ức chế ngược là gì?
- Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hóa
I. ENZIM
II. VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
Nếu G và F tăng lên một cách bất thường trong tế bào thì nồng độ chất nào trong tế bào sẽ tăng lên? Vì sao?
Nếu G và F dư thừa sẽ ức chế phản ứng phía trước làm dư thừa
chất C trong tế bào -> ức chế enzim chuyển hóa chất A thành chất
B -> Chất A dư thừa chuyển hóa thành chất H làm tăng chất H
trong tế bào và gây hại cho tế bào
CỦNG CỐ
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG NHẤT
CÂU 1. Bản chất của enzim là:
protein
B. lipoprotein
C. glicoprotein
D. cacbohidrat
CÂU 2. Điều nào sau đây không đúng với enzim?
Là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống
Làm tăng tốc độ của phản ứng
Sau mỗi phản ứng thành phần hóa học của protein bị thay đổi
Mỗi enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định
CÂU 3. Với một lượng cơ chất xác định khi nồng độ enzim càng cao thì tốc độ phản ứng sẽ:
càng giảm
càng tăng
không thay đổi
giảm sau đó tăng
CÂU 4. Nhận định nào sau đây về vai trò của enzim là không đúng?
Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng
Enzim làm tăng tốc độ phản ứng
Nếu không enzim thì các hoạt động sống không thể duy trì
Enzim là chất xúc tác sinh học trong những điều kiện như nhiệt độ cao, áp suất cao
CÂU 5. Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như là một …………(1) …......làm …………(2)………….enzim xúc tác cho phản ứng đầu của con đường chuyển hóa. ( 1) và (2) lần lượt là:
chất hoạt hóa, ức chế
chất ức chế, bất hoạt
chất hoạt hóa, bất hoạt
chất ức chế, hoạt hóa
Về nhà:
Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa
Soạn bài: Hô hấp tế bào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)