Bài 14. Động từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Anh |
Ngày 09/05/2019 |
137
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỘNG TỪ
Tiết 58: Tiếng việt
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? ( Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
1. Anh đừng vui vội.
3. Chị chớ buồn đấy.
2. Bạn ấy đang mệt.
1. Anh đừng vui vội.
3. Chị chớ buồn đấy nhé.
2. Bạn ấy đang mệt.
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Anh đừng vui vội.
d. Bạn ấy đang mệt.
e. Chị chớ buồn đấy.
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tìm thêm một số động từ
cúi
ngủ
uống
bay
vỗ tay
SO SÁNH ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ
- Những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
- Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
- Phía trước:đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, vẫn, vừa…
-Phía trước: từ chỉ số lượng.
-Phía sau: này, ấy, đó…
-Thường làm vị ngữ
- Có khi làm chủ ngữ…
-Thường làm chủ ngữ
-Có khi làm vị ngữ…
VD: Cho các động từ sau: buồn, chạy cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, đứng, buồn, đau, gãy, nứt, ghét, vui, nhức, yêu.
Đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
Dám, toan, định
→ĐT tình thái
→ĐT chỉ HĐ, trạng thái
Động từ chỉ hànhđộng
Động từ
chỉ trạng thái
Động từ chỉ tình thái
+
buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
(Trả lời câu hỏi Làm gì?)
ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
(Trả lời các câu hỏi Làm sao?,
Thế nào?)
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
( Thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
VD: Lan định đi Hà Nội.
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI (Không đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
VD: Mai đọc sách.
Động từ chỉ hành động- Trả lời câu hỏi:
Làm gì?
VD: Hoa viết thư.
Động từ chỉ trạng thái- Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?
VD:Nam buồn vì điểm thấp.
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo:
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chả thấy con lợn cưới nào chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo:
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chả thấy con lợn cưới nào chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Động từ chỉ hoạt động: mặc, có, may, khen, thấy, bảo, giơ.
Động từ ctrạng thái: tức, tức tối.
Xem hình ảnh và đặt câu có dùng động từ
- Động từ là gì ?
Có mấy loại động từ chính
Chỉ hành động của sự vật
Chỉ trạng thái của sự vật
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Động từ chỉ tình thái
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài: nắm lại đặc điểm và các loại động từ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Làm bài tập 3 ở sách giáo khoa.
- Soạn bài : “ Cụm động từ”
+ Cụm động từ là gì?
+ Cấu tạo của cụm động từ?
Tiết 58: Tiếng việt
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? ( Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
1. Anh đừng vui vội.
3. Chị chớ buồn đấy.
2. Bạn ấy đang mệt.
1. Anh đừng vui vội.
3. Chị chớ buồn đấy nhé.
2. Bạn ấy đang mệt.
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Anh đừng vui vội.
d. Bạn ấy đang mệt.
e. Chị chớ buồn đấy.
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tìm thêm một số động từ
cúi
ngủ
uống
bay
vỗ tay
SO SÁNH ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ
- Những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
- Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
- Phía trước:đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, vẫn, vừa…
-Phía trước: từ chỉ số lượng.
-Phía sau: này, ấy, đó…
-Thường làm vị ngữ
- Có khi làm chủ ngữ…
-Thường làm chủ ngữ
-Có khi làm vị ngữ…
VD: Cho các động từ sau: buồn, chạy cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, đứng, buồn, đau, gãy, nứt, ghét, vui, nhức, yêu.
Đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
Dám, toan, định
→ĐT tình thái
→ĐT chỉ HĐ, trạng thái
Động từ chỉ hànhđộng
Động từ
chỉ trạng thái
Động từ chỉ tình thái
+
buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
(Trả lời câu hỏi Làm gì?)
ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
(Trả lời các câu hỏi Làm sao?,
Thế nào?)
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
( Thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
VD: Lan định đi Hà Nội.
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI (Không đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
VD: Mai đọc sách.
Động từ chỉ hành động- Trả lời câu hỏi:
Làm gì?
VD: Hoa viết thư.
Động từ chỉ trạng thái- Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?
VD:Nam buồn vì điểm thấp.
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo:
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chả thấy con lợn cưới nào chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo:
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chả thấy con lợn cưới nào chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Động từ chỉ hoạt động: mặc, có, may, khen, thấy, bảo, giơ.
Động từ ctrạng thái: tức, tức tối.
Xem hình ảnh và đặt câu có dùng động từ
- Động từ là gì ?
Có mấy loại động từ chính
Chỉ hành động của sự vật
Chỉ trạng thái của sự vật
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Động từ chỉ tình thái
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài: nắm lại đặc điểm và các loại động từ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Làm bài tập 3 ở sách giáo khoa.
- Soạn bài : “ Cụm động từ”
+ Cụm động từ là gì?
+ Cấu tạo của cụm động từ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)