Bài 14. Động từ

Chia sẻ bởi Lương Ngọc Oanh | Ngày 09/05/2019 | 116

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

NHiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ
Ngưuời thực hiện: H?c sinh Luong Ng?c Oanh
Trưuờng THCS Nui Deo - Th?y Nguyen-H?i Phong
Phòng giáo dục Th?y Nguyen
2018-2019
Môn ngữ văn lớp 6
Bài cũ
Tìm chỉ từ trong các ví dụ sau :
a,Nay ta đem năm mươi con xuống biển , nàng đưa năm mươi con lên núi,chia nhau cai quản các phương.
b,Hồi ấy ,ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận.Một đêm nọ,Thận thả lưới ở một bến vắng .
Ngữ văn 6
Tiết 60:
Động từ
I,D?c di?m c?a d?ng t?
Ví dụ:
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
Ông lão ơi! Đừng lo lắng quá!
Tôi đang định đi Hà Nội.
Học tập là nghĩa vụ của học sinh.
Trong trời đất không có gì quý bằng hạt gạo[.] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương
Ví dụ :
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
b. Ông lão ơi! Đừng lo lắng quá!
c. Tôi đang định đi Hà Nội.
d. Học tập là nghĩa vụ của học sinh.
C
V
C
V
C
V
C
V
V
đã
cũng
Đừng
đang
So sánh giữa danh từ và động từ
Danh từ :
VD1:Hoa đang học lớp 8
- Thường làm chủ ngữ trong câu
VD2:Chị Nam là công nhân
-Khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước
- không có khả năng kết hợp với đã ,sẽ,đang,hãy,chớ ,đừng.
Động từ :
VD:Mẹ đã đi làm rồi.
- Thường làm vị ngữ trong câu
VD:Lao động là vinh quang
-Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã,sẽ ,đang ,hãy ,chỡ ,đừng .
-Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng ,vẫn ,hãy, chớ ,đừng.
Bài tập nhanh
Tìm động từ trong các ví dụ sau
1,Thi đua l� yêu nước
2,Em dang l�m b�i t?p
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Các loại động từ



Trả lời câu hỏi:
Làm gì?



Trả lời câu hỏi:
Làm sao?
Thế nào?
Dấu hiệu nhận biết


dám, toan, định


đi, đến, ra


yêu, lo lắng, vui, buồn
Động từ tình thái
Ii,các loại động từ

Bài tập nhóm
Xếp các động từ sau đây vào những ô trống cho hợp lý:
Dám, đi, định, toan, vui, buồn, yêu, đến, lo lắng, ra
Động từ chỉ hành động trạng thái
Sơ đồ phân loại động từ tiếng việt
Bài tập
Tìm các động từ có trong đoạn văn sau rồi xếp chúng vào bảng phân loại:
"Tới nơi, hổ thả bà xuống, thấy một con hổ cái đang lăn lộn, cào đất. Bà nghĩ là hổ định ăn thịt mình, run sợ không dám nhúc nhích."
(Con hổ có nghĩa)

định, dám
tới, thả, thấy, lăn lộn, cào, nghĩ, ăn, nhúc nhích
run sợ
truyện vui: Thói quen dùng từ
Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
Đưua tay cho tôi mau !
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
Cầm lấy tay tôi này !
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay ngưồi nọ và được cưú thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích:
-Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không chịu đưa cho ai cái gì.




Cách chơi
Ô ch? thông minh gồm 5 từ.
Trả lời ở gợi ý thứ nhất đưu?c 10 điểm.
Trả lời ở gợi ý thứ hai đưuợc 9 điểm.
Trả lời ở gợi ý thứ ba đuược 8 điểm.
Trò chơi
ô chữ thông minh




Cách chơi
Ô chữ thông minh gồm 5 từ.
Trả lời ở gợi ý thứ nhất được 10 điểm.
Trả lời ở gợi ý thứ hai được 9 điểm.
Trả lời ở gợi ý thứ ba được 8 điểm.
Trò chơi
ô chữ thông minh
Gợi ý 2:




Cách chơi
Ô chữ thông minh gồm 5 từ.
Trả lời ở gợi ý thứ nhất được 10 điểm.
Trả lời ở gợi ý thứ hai được 9 điểm.
Trả lời ở gợi ý thứ ba được 8 điểm.
Trò chơi
ô chữ thông minh
Gợi ý 3:


Học bài.
Làm bài tập 1, 3-SGK trang 147.
Chuẩn bị bài: Cụm động từ.






Chúc các em học tốt !
Hướng dẫn về nhà
XIn chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo !
Cảm ơn tất cả các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Ngọc Oanh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)