Bài 14. Động từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Chung | Ngày 09/05/2019 | 88

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Ngữ văn 6
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Ba con trâu ấy đang gặm cỏ.
t1 T1 T2 s2

Chỉ từ là gì? Hoạt động của chỉ từ trong câu? Lấy ví dụ chỉ từ làm phụ ngữ sau (s2) trong cụm danh từ?

Tiết 59:
Động từ


a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đi đến đâu quan cũng ra những câu đó oái oăm để hỏi mọi người.
b.Trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo, (…) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”.


Cho các từ:
hãy, đừng, chớ,đã, sẽ, đang, cũng, vừa..
ba, năm, những, các, mấy, tất cả..
? Những từ nào có thể kết hợp với động từ?

a


a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đi đến đâu quan cũng ra những câu đó oái oăm để hỏi mọi người.
b.Trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo, (…) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”.




a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi,

b. Chúng em đang học bài Tiếng Việt.

c.Vua cha yêu thương Mị Nương hết mưc.

Làm vị ngữ trong câu

CN
CN
VN
VN
VN
CN

Khi làm chủ ngữ thường mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…
Lao động là vinh quang

VN
CN
ĐỘNG TỪ
- Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
- Động từ kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng , vẫn, hãy, chớ, đừng…
- Thường làm vị ngữ trong câu
- Khi làm chủ ngữ thường mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…


DANH TỪ

- Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niêm.
Không có khả năng kết hợp với : sẽ, đang, cũng , vẫn, hãy, chớ, đừng
Thường làm chủ ngữ trong câu
Khi làm vị ngữ thường có từ “là” đứng trước:

Bạn ấy là học sinh.
CN VN
Lao động là vinh quang
CN VN
cúi
ngủ
uống
bay
vỗ tay
chèo
NHÌN HÌNH ĐOÁN CHỮ
Xếp các lại động từ sau vào vào bảng phân loại: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Trả lời câu hỏi “làm gì?
Trả lời câu hỏi “làm sao” “Thế nào”?
Đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau
Không đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau
Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng
Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, vui, yêu, nứt
dám, định, toan
THẢO LUẬN NHÓM (2’)
Tôi về đây.
Tôi đang định về đây.
Chẳng ai dám đọc truyện trong giờ học.
Chẳng ai đọc truyện trong giờ học.
Bạn ấy bị đau chân.
Bạn ấy đau chân.
Em được khen.
Mẹ khen tôi giỏi.
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTTT
ĐTTT
ĐT HĐ
ĐTHĐ
ĐTTrT
ĐTHĐ
ĐTTrT
ĐTHĐ
ĐTTT
ĐTTT
Ví dụ
Đtg đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau
Đtg không đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau
Động từ
tình thái
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái
PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ
Động từ
tình thái
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái
Động từ chỉ hoạt động
Động từ chỉ trạng thái
Đặt câu có động từ dựa vào hình ảnh sau:
VD: Bảo và Huyền đang học rất say sưa.
Đặt câu có động từ dựa vào hình ảnh sau:
VD: Bác Hồ quàng khăn cho bạn đội viên.
Bài tập:
Viết đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu), đề tài tự chọn, có sử dụng động từ.
Gợi ý:
-Yêu cầu:
+ Đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu)
+ Có sử dụng động từ
- Nội dung: Hoạt động của bản thân, con vật nuôi, ....
Bài tập 1/147: Tìm động từ trong bài “Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Động từ tình thái
Động từ
trạng thái
Động từ
hành động
có (thấy)
khoe, may, đem, mặc, đứng, đi, khen, thấy, hỏi, chạy, qua, giơ, bảo
tức, tức tối, có (anh), có (ai)
2. Bài tập 2:
- Tác giả dân gian đã khéo léo sử dụng hai cặp động từ đối lập về nghĩa “đưa- cầm”. Từ sự đối lập này có thể thấy rõ sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu.



Tìm động từ và giải thích từ ngữ đó để thấy được yếu tố gây cười?
ĐƯA
CẦM
Đem của mình cho người khác
lấy của người khác cho mình
Đưa tay cho tôi mau!
Cầm lấy tay tôi này!
Nhóm động từ nào đòi hỏi phải có động từ khác đi kèm:
Dám, toan, định, đừng
Buồn, đau, ghét, nhớ
Chạy, đi, cười, đọc
Thêu, may, dám, chực

Từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống thích hợp cho câu văn:
“Bà cho là hổ (1).......... ăn thịt mình, run sợ không (2).......... nhúc nhích.”
A
định
dám

- Khái niệm động từ, so sánh với danh từ về đặc điểm và chức năng pháp trong câu.

- Đọc lại bài và học thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện các bài tập
- Chuẩn bị bài:
Đọc thêm: Con hổ có nghĩa
Kể chuyện tưởng tượng
Hướng dẫn về nhà

Chúc các em học tốt!
Tìm những từ không cùng nhóm với các từ sau:
thùng, sách, bút, bảng, cây, giúp đỡ, áo
yêu, nhớ, theo, quên, giận
uống, cắt, sen, tham gia, bước
cây, lá, cỏ, hoa, sông, lội

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)