Bài 14. Động từ
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Mạnh |
Ngày 07/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ lớp 6a
Trò chơi đuổi hình bắt chữ
Gọi tên những hành động trạng thái m bạn thực hiện:
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ
1. Ví dụ (Sgk tr145)
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [.] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
(Treo biển)
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi"?
đi
ra
đến
hỏi
a: đi, đến, ra, hỏi.
lấy
làm
lễ
b: lấy, làm, lễ.
có
treo
xem
bán
bảo
đề
cười
c: treo, có, xem, cười, bảo, bán, đề.
Vui
d: vui.
chỉ hoạt động
chỉ trạng thái
- ý nghĩa khái quát của động từ: Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3- Kết luận:
2. Nhận xét:
d.Vui sao một sáng tháng năm
Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ.
( Sáng tháng năm)
thăm
lên
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ.
1. Ví dụ. (Sgk.145)
- ý nghĩa khái quát của động từ : Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3.Kết luận:
* Các cụm từ:
+ đã đi nhiều nơi.
+ cũng ra những câu đố oái oăm.
+ hãy lấy gạo làm bánh.
+ vừa treo lên.
cụm động từ.
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy,đừng, chớ, ... để tạo thành cụm động từ.
2.Nhận xét:
đi
lấy
treo
ra
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ .
1. Ví dụ (Sgk.tr 145)
- ý nghĩa khái quát của động từ : Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3. Kết luận:
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy, đừng, chớ,...để tạo thành cụm động từ.
Ví dụ:
a. Em đang lao động.
lao động
C
V
Chức vụ cú pháp của động từ:
c. Lao động là vinh quang.
C
V
Lao động
+ Thường làm vị ngữ trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ,. ..
2. Nhận xét:
* Ghi nhớ ( Sgk tr146)
b. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa
C
C
C
V
V
V
Bảng so sánh những điểm khác nhau giữa động từ và danh từ.
Có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ , đang, hãy, ...
Kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước :những, các, mọi, mỗi,...
- Thường làm vị ngữ
trong câu.
- Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang,....
- Thường làm chủ ngữ
trong câu.
Khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước.
Chỉ hoạt động, trạng thái
Chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm...
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ
1. Ví dụ. ( Sgk tr145)
- ý nghĩa khái quát của động từ : Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3. Kết luận:
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy, chớ,...để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ cú pháp :
+ Thường làm vị ngữ trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, chớ...
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
II- Các loại động từ chính.
1. Tìm hiểu bài tập ( Sgk tr146)
2. Nhận xét:
1. Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu
Động từ
Trả lời câu hỏi : Làm gì ?
Trả lời câu hỏi : Làm sao ?, Thế nào?
dám, định, toan
chạy, cười, đi, đọc, đứng, hỏi, ngồi
buồn, đau, gãy, ghét, nhức, nứt, vui, yêu
muốn, phải, bị, được...
viết, đào, đắp, cuốc...
đổ, vỡ, thương...
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
dám,
toan,
định,
đi,
cười,
đọc
chạy,
ngồi,
hỏi,
đứng,
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I. Đặc điểm của động từ.
1.Ví dụ (Sgk tr145)
- ý nghĩa khái quát : Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3. Kết luận:
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy, chớ,...để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ cú pháp :
+ Thường làm vị ngữ trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy chớ...
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
II- Các loại động từ chính.
1. Tìm hiểu bài tập ( Sgk tr146)
2. Kết luận:
* 2 loại động từ chính:
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
2.Nhận xét:
Sơ đồ phân loại động từ.
1. Hoàn thành sơ đồ phân loại động từ
2.Xếp các động từ sau: nên, viết, vẽ , có thể, hát, cần, ốm, múa,đau vào các ô phân loại của động từ cho phù hợp .
Động từ
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
(nên, cần, có thể)
(viết, vẽ, hát, múa)
(ốm, đau)
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ
1.Ví dụ.(Sgk tr145)
- ý nghĩa khái quát của động từ: Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3. Kết luận:
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy, chớ,...để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ cú pháp của động từ:
+ Thường làm vị ngữ trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, chớ....
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
II- Các loại động từ chính.
1. Tìm hiểu bài tập ( Sgk tr146)
2. Kết luận:
* 2 loại động từ chính:
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động ,trạng thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
2.Nhận xét:
a.Tôi ở nhà.
b. Bức tranh được treo ở trên tường.
? Các từ được gạch chân sau có phải là động từ không? Vì sao?
c. Thế giới đấu tranh chống khủng bố.
d. Cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân ta rất gian khổ.
+ Khi kết hợp với sự, cuộc, cái, nỗi, niềm... động từ sẽ chuyển loại thành danh từ
Lưu ý : + Cần căn cứ vào văn cảnh cụ thể để phân biệt động từ với các từ loại
khác:quan hệ từ, danh từ, tính từ....
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ
1.Ví dụ.(Sgk tr145)
- ý nghĩa khái quát của động từ: Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3. Kết luận:
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy, chớ,...để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ cú pháp của động từ:
+ Thường làm vị ngữ trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, chớ....
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
II- Các loại động từ chính.
1. Tìm hiểu bài tập ( Sgk tr146)
2. Kết luận:
* 2 loại động từ chính:
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động ,trạng thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
2.Nhận xét:
III. Bài tập
Bài tập 1
a.Tìm động từ trong truyện " Lợn cưới, áo mới".
b. Phân loại những động từ vừa tìm được
Lợn cưới áo mới . Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh , tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
( Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
liền
Có
có,
khoe
may
khoe
liền
đem
đứng
mặc
hóng
đi,
đứng,
đợi
khen
hóng,
đợi,
khen,
may,
đi
mặc,
Đứng
thấy,
hỏi
thấy
hỏi,
tức
tức,...
Bài tập 2
a.Điền động từ còn thiếu để hoàn thiện những câu tục ngữ và thành ngữ sau:
- .........hiền........lành.
- .........gió.........bão
-.........nhân nào........ quả nấy
- .........cầu........ván
- ........nước.........nguồn
b.Theo em, những câu tục ngữ và thành ngữ trên đề cập đến vấn đề gì trong đời sống con người?
ở gặp
gieo gặp
gieo gặp
qua rút
uống nhớ
- Những câu tục ngữ và thành ngữ trên đề cập đến vấn đề về đạo đức, lối sống của con người khuyên con người phải biết sống ân nghĩa có trước có sau, phê phán lối sống vong ân bội nghĩa
Bài tập 3: Theo dõi đoạn phim sau và thực hiện yêu cầu :
Viết đoạn văn từ 3-5 câu kể lại những việc làm của em và các bạn học sinh trong trường để góp phần bảo vệ môi trường ?
các thầy cô giáo về dự giờ lớp 6a
Trò chơi đuổi hình bắt chữ
Gọi tên những hành động trạng thái m bạn thực hiện:
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ
1. Ví dụ (Sgk tr145)
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [.] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
(Treo biển)
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi"?
đi
ra
đến
hỏi
a: đi, đến, ra, hỏi.
lấy
làm
lễ
b: lấy, làm, lễ.
có
treo
xem
bán
bảo
đề
cười
c: treo, có, xem, cười, bảo, bán, đề.
Vui
d: vui.
chỉ hoạt động
chỉ trạng thái
- ý nghĩa khái quát của động từ: Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3- Kết luận:
2. Nhận xét:
d.Vui sao một sáng tháng năm
Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ.
( Sáng tháng năm)
thăm
lên
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ.
1. Ví dụ. (Sgk.145)
- ý nghĩa khái quát của động từ : Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3.Kết luận:
* Các cụm từ:
+ đã đi nhiều nơi.
+ cũng ra những câu đố oái oăm.
+ hãy lấy gạo làm bánh.
+ vừa treo lên.
cụm động từ.
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy,đừng, chớ, ... để tạo thành cụm động từ.
2.Nhận xét:
đi
lấy
treo
ra
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ .
1. Ví dụ (Sgk.tr 145)
- ý nghĩa khái quát của động từ : Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3. Kết luận:
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy, đừng, chớ,...để tạo thành cụm động từ.
Ví dụ:
a. Em đang lao động.
lao động
C
V
Chức vụ cú pháp của động từ:
c. Lao động là vinh quang.
C
V
Lao động
+ Thường làm vị ngữ trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ,. ..
2. Nhận xét:
* Ghi nhớ ( Sgk tr146)
b. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa
C
C
C
V
V
V
Bảng so sánh những điểm khác nhau giữa động từ và danh từ.
Có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ , đang, hãy, ...
Kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước :những, các, mọi, mỗi,...
- Thường làm vị ngữ
trong câu.
- Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang,....
- Thường làm chủ ngữ
trong câu.
Khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước.
Chỉ hoạt động, trạng thái
Chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm...
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ
1. Ví dụ. ( Sgk tr145)
- ý nghĩa khái quát của động từ : Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3. Kết luận:
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy, chớ,...để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ cú pháp :
+ Thường làm vị ngữ trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, chớ...
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
II- Các loại động từ chính.
1. Tìm hiểu bài tập ( Sgk tr146)
2. Nhận xét:
1. Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu
Động từ
Trả lời câu hỏi : Làm gì ?
Trả lời câu hỏi : Làm sao ?, Thế nào?
dám, định, toan
chạy, cười, đi, đọc, đứng, hỏi, ngồi
buồn, đau, gãy, ghét, nhức, nứt, vui, yêu
muốn, phải, bị, được...
viết, đào, đắp, cuốc...
đổ, vỡ, thương...
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
dám,
toan,
định,
đi,
cười,
đọc
chạy,
ngồi,
hỏi,
đứng,
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I. Đặc điểm của động từ.
1.Ví dụ (Sgk tr145)
- ý nghĩa khái quát : Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3. Kết luận:
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy, chớ,...để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ cú pháp :
+ Thường làm vị ngữ trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy chớ...
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
II- Các loại động từ chính.
1. Tìm hiểu bài tập ( Sgk tr146)
2. Kết luận:
* 2 loại động từ chính:
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
2.Nhận xét:
Sơ đồ phân loại động từ.
1. Hoàn thành sơ đồ phân loại động từ
2.Xếp các động từ sau: nên, viết, vẽ , có thể, hát, cần, ốm, múa,đau vào các ô phân loại của động từ cho phù hợp .
Động từ
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
(nên, cần, có thể)
(viết, vẽ, hát, múa)
(ốm, đau)
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ
1.Ví dụ.(Sgk tr145)
- ý nghĩa khái quát của động từ: Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3. Kết luận:
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy, chớ,...để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ cú pháp của động từ:
+ Thường làm vị ngữ trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, chớ....
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
II- Các loại động từ chính.
1. Tìm hiểu bài tập ( Sgk tr146)
2. Kết luận:
* 2 loại động từ chính:
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động ,trạng thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
2.Nhận xét:
a.Tôi ở nhà.
b. Bức tranh được treo ở trên tường.
? Các từ được gạch chân sau có phải là động từ không? Vì sao?
c. Thế giới đấu tranh chống khủng bố.
d. Cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân ta rất gian khổ.
+ Khi kết hợp với sự, cuộc, cái, nỗi, niềm... động từ sẽ chuyển loại thành danh từ
Lưu ý : + Cần căn cứ vào văn cảnh cụ thể để phân biệt động từ với các từ loại
khác:quan hệ từ, danh từ, tính từ....
Ngữ văn . Tiết 60
động từ
I.Đặc điểm của động từ
1.Ví dụ.(Sgk tr145)
- ý nghĩa khái quát của động từ: Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3. Kết luận:
- Khả năng kết hợp: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang, hãy, chớ,...để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ cú pháp của động từ:
+ Thường làm vị ngữ trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, chớ....
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
II- Các loại động từ chính.
1. Tìm hiểu bài tập ( Sgk tr146)
2. Kết luận:
* 2 loại động từ chính:
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động ,trạng thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
* Ghi nhớ: ( Sgk tr.146)
2.Nhận xét:
III. Bài tập
Bài tập 1
a.Tìm động từ trong truyện " Lợn cưới, áo mới".
b. Phân loại những động từ vừa tìm được
Lợn cưới áo mới . Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh , tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
( Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
liền
Có
có,
khoe
may
khoe
liền
đem
đứng
mặc
hóng
đi,
đứng,
đợi
khen
hóng,
đợi,
khen,
may,
đi
mặc,
Đứng
thấy,
hỏi
thấy
hỏi,
tức
tức,...
Bài tập 2
a.Điền động từ còn thiếu để hoàn thiện những câu tục ngữ và thành ngữ sau:
- .........hiền........lành.
- .........gió.........bão
-.........nhân nào........ quả nấy
- .........cầu........ván
- ........nước.........nguồn
b.Theo em, những câu tục ngữ và thành ngữ trên đề cập đến vấn đề gì trong đời sống con người?
ở gặp
gieo gặp
gieo gặp
qua rút
uống nhớ
- Những câu tục ngữ và thành ngữ trên đề cập đến vấn đề về đạo đức, lối sống của con người khuyên con người phải biết sống ân nghĩa có trước có sau, phê phán lối sống vong ân bội nghĩa
Bài tập 3: Theo dõi đoạn phim sau và thực hiện yêu cầu :
Viết đoạn văn từ 3-5 câu kể lại những việc làm của em và các bạn học sinh trong trường để góp phần bảo vệ môi trường ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Mạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)